LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG TRUNG
ĐĂNG KÝ ONLINE
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Lượt truy cập
  • 123
  • 4686
  • 5,869,955

Các dạng câu hỏi

  24/06/2017

>> Ngữ pháp tiếng Trung

>> Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

Với tôn chỉ là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội, hôm nay Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh địa chỉ giới thiệu với các bạn đã đang và sẽ học tiếng Trung Các dạng câu hỏi trong ngữ pháp tiếng Trung để giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức ngữ pháp tiếng Trung của mình

I. Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn:

Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn là loại câu hỏi dùng đại từ nghi vấn 什么, 谁, 哪, 哪儿, 多少, 几, 怎么, 怎么样 đặt vào vị trí yêu cầu cần trả lời.

            我学习汉语。你学习什么?

            她是我的女朋友。她是谁?

            他是越南人。他是哪国人?

            我在银行工作。你在哪儿工作?

            这块面包四千越南盾。这块面包多少钱?

            现在差一刻五点。现在几点?

            这个汉字这样写。这个汉字怎么写?

            他的发音很好。他的发音怎么样?

* Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn có thể dùng với trợ từ ngữ khí 呢, 啊, không được dùng chung với trợ từ ngữ khí 吗.

II. Câu hỏi chính phản:

Câu hỏi chính phản là loại câu hỏi dùng dạng khẳng định và phủ định của vị ngữ đặt cạnh nhau.

                        CN + ĐT/HDT +不/没+ ĐT/HDT

            你喝不喝啤酒?

            昨天的考题难不难?

            今天下午他来没来?

* Nếu trong câu hỏi có động từ năng nguyện, thì lặp lại động từ năng nguyện.

            明天你能不能早起?

* Có thể dùng 是不是, 对不对, 行不行 ở cuối câu trần thuật. Riêng đối với 是不是 có thể đặt trước vị ngữ hoặc ở đầu câu.

            你喝啤酒, 行不行?                              

            昨天的考题很难, 对不对?                  

            今天下午他没来, 是不是?                  

* Riêng đối với 是不是 có thể đặt trước vị ngữ hoặc ở đầu câu.

            你是不是喝啤酒?

            昨天的考题是不是很难?

            今天下午他是不是没来?

            是不是你们不想参加这个活动了?

III. Câu hỏi chọn lựa:

Câu hỏi chọn lựa là loại câu hỏi dùng liên từ 还是 để liệt kê các tình huống.

Câu hỏi chọn lựa có mấy dạng sau

1. CN + VN1 + (TN1) + 还是 + VN2 + (TN2)

            新年联欢会你唱歌还是跳舞?

            你进去还是出来?别堵着门。

→ Câu hỏi này dùng để hỏi cho vị ngữ.

2. CN + VN1 + TN1 + 还是 + (VN2) + TN2

            你喝啤酒还是喝咖啡?

            你喜欢我还是他?

→ Câu hỏi này dùng để hỏi cho tân ngữ.

3. CN1 + VN1 + (TN1) + 还是 + CN2 + VN2 + (TN2)

            你去还是我去?

            他高还是你高?

→ Câu hỏi này dùng để hỏi cho chủ ngữ. Sau CN2 vẫn phải lặp lại vị ngữ.

4. CN +TrN1 + VN1 + (TN1) + 还是 + TrN2 + VN2 + (TN2)

            你们明天去还是后天去?

            你一个人去还是跟父母一起去?

→ Câu hỏi này dùng để hỏi cho trạng ngữ.

 

IV. Câu hỏi dùng trợ từ ngữ khí:

Các trợ từ ngữ khí thường được dùng để biểu thị ngữ khí nghi vấn gồm: 吗, 呢, 吧, 啊.

1. Câu hỏi dùng trợ từ ngữ khí :

Thêm trợ từ ngữ khí 吗 vào cuối câu trần thuật sẽ trở thành câu hỏi.

                        Câu trần thuật + 吗?

            明天你们上课吗?

            你不会写汉字吗?

* Trong khẩu ngữ, có thể lược bỏ trợ từ 吗, nhưng phải lên giọng ở cuối câu.

2. Câu hỏi dùng trợ từ ngữ khí:

Trợ từ ngữ khí 呢 có 4 cách dùng sau:

a. Đại từ nghi vấn + động từ + (tân ngữ ) + ?

Trong cách dùng này, thường biểu thị ý nghĩa “suy đoán”, “ không hiểu”.

            这个题怎么做呢?

            小王到哪里去了呢?

b. Danh từ/Đại từ + ?

Danh từ/ Đại từ + 呢  nghĩa là: ….在哪儿?

            王老师呢?= 王老师在哪儿?

            我的书呢?= 我的书在哪儿?

Nếu phía trước có câu nào đó, xem ý nghĩa của câu đó mới xác định ý nghĩa của “đại từ/ danh từ + 呢”.

            我去天安门?你呢?(你去哪儿?)

            我下午去,你呢?(你什么时候去?)

            我身体很好,你呢?(你身体怎么样?)

c. Câu hỏi chọn lựa + ?

呢 có thể dùng trong câu hỏi chọn lựa, để làm cho ngữ khí của câu hỏi trở nên nhẹ nhàng hơn.

            你去买东西呢,还是做菜呢?

            你喜欢葡萄酒还是啤酒呢?

* 呢 có thể dùng ở hai nội dung chọn lựa hoặc nằm ở cuối câu.

d. Câu hỏi chính phản + ?

呢 cũng có thể dùng trong câu hỏi chính phản, biểu thị ý nghĩa không chắc chắn.

            我昨天来了,他来没来呢?

            我去图书馆借书,你去不去呢?

3. Câu hỏi dùng trợ từ ngữ khí:

Thêm trợ từ ngữ khí 吧 vào cuối câu trần thuật, sẽ trở thành câu nghi vấn, thường mang ngữ khí suy đoán.

                        Câu trần thuật + 吧?

            你就是张先生吧?

            你明天能来吧?

* Trong câu hỏi dùng 吧 thường kết hợp với một số phó từ như: 可能, 大概也许,一定…

            他大概已经八十岁了吧?

4. Câu hỏi dùng trợ từ ngữ khí:

Trợ từ ngữ khí 啊 có 3 cách dùng sau:

a. Câu trần thuật + ?

Trong cách dùng này, mục đích hỏi là yêu cầu một câu trả lời chắc chắn.

            你们星期天也上班啊?

            明天你们不去春游啊?

b. Câu hỏi có đại từ nghi vấn +?

啊 dùng trong câu hỏi có đại từ nghi vấn có tác dụng làm cho ngữ khí câu hỏi trở nên nhẹ nhàng hơn.

            你是谁啊?

            你想吃什么啊?

c. Câu hỏi chọn lựa / Câu hỏi chính phản + ?

啊 dùng trong câu hỏi chọn lựa, câu hỏi chính phản có ý nghĩa truy hỏi sự việc cuối cùng là như thế nào.

            你想吃面条还是吃米粉啊?

            你到底想不想去啊?

* Trong câu dùng trợ tự 啊 thường kết hợp với phó từ như: 到底, 究竟.

Buổi học tiếng Trung online với nội dung Các dạng câu hỏi trên website của Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh – địa chỉ học tiếng Trung chất lượng ở Hà Nội và là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội đến đây kết thúc.

Các bạn hãy duy trì việc học tiếng Trung online trên website của Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh - địa chỉ học tiếng Trung chất lượng ở Hà Nội và là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội nhé.

Bình luận

Tin tức mới