LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG TRUNG
ĐĂNG KÝ ONLINE
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Lượt truy cập
  • 123
  • 4617
  • 5,869,886

Câu kiêm ngữ

  23/07/2017

>> Câu liên động

Với tôn chỉ là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội, hôm nay Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh địa chỉ giới thiệu với các bạn đã đang và sẽ học tiếng Trung Câu liên động trong ngữ pháp tiếng Trung để giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức ngữ pháp tiếng Trung của mình.

CÂU KIÊM NGỮ (兼语句):

1. Khái niệm:

Câu kiêm ngữ là câu vị ngữ có hai động từ, tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ của động từ thứ hai (tân ngữ còn gọi là kiêm ngữ).

2. Cấu trúc:

                    CN + ĐT1 + Từ kiêm ngữ + ĐT2/HDT + (TN)

3. Các loại câu kiêm ngữ:

A. Câu kiêm ngữ cầu khiến (表使令意义的兼语句): động từ thứ nhất biểu thị ý nghĩa thỉnh cầu (请求), mệnh lệnh (使令): 请, 让, 叫, 使, 派, 逼, 催, 托, 求, 命令, 禁止, 吩咐, 动员, 促使, 发动, 组织, 鼓励, 号召…

                         我们请老师唱一首歌。

                         我让他等一下儿。

                         他的话使我很感动。

                         老师叫我念课文。

→ đối với loại câu kiêm ngữ này, khi phủ định thì ta thêm phó từ 不, 没有 vào trước động từ thứ nhất.

                              我不去让他出去玩儿。

                              我爸爸不允许我去学弹琴。

                              他不请我来。

B. Câu kiêm ngữ nhận định (表称谓或认定意义的兼语句): động từ thứ nhất biểu thị ý nghĩa trỏ thành (成为), coi là, cho là (认定):叫, 骂, 选, 选择, 认… động từ thứ hai thường là: 为, 做, 为, 当, 是…

                         我们选他当代表。

                         人们骂他是个傻瓜。

                         我选这本书作教材吧。

→ đối với loại câu kiêm ngữ này, khi phủ định thì ta thêm phó từ 不, 没有 vào trước động từ thứ nhất.

                              我没选他作代表。

C. Câu kiêm ngữ tình cảm (表爱憎意义的兼语句): động từ thứ nhất là những động từ chỉ hoạt động tâm lý: 喜欢, 爱, 表扬, 讨厌, 嫌, 批评, 感谢, 埋怨, 称赞, 担心…

                              我喜欢他唱歌。 

                              老师常常表扬他努力学习。

                              大家嫌他说的太多了。

                              他感谢你告诉他一个好消息。

→ đối với loại câu kiêm ngữ này, khi phủ định ta thêm phó từ 不, 没有 vào trước động từ thứ nhất, hoặc trước động từ thứ hai.

                              我不喜欢他唱歌。

                              老师评评我们不努力学习。

                              她埋怨我没给他办成这件事。

D. Câu kiêm ngữ chữ “: tân ngữ của “有” (từ kiêm ngữ thường không xác định rõ ) biểu thị người hoặc sự vật đang tồn tại. Vị ngữ của từ kiêm ngữ thường nói rõ từ kiêm ngữ “做什么” hoac “怎么样”. Trước từ kiêm ngữ thường thêm số lượng từ làm định ngữ.

                              他有一个朋友在北大学习。

                              我有一个妹妹漂亮得很。

→ đối với loại câu kiêm ngữ này, khi phủ định thì ta thêm phó từ 没vào trước động từ 有.

                         没有人给你打电话。

E. Câu kiêm ngữ chữ “: là câu kiêm ngữ vô chủ. “是” có tác dụng nhấn mạnh từ kiêm ngữ, động từ vị ngữ của từ kiêm ngữ có tác dụng giải thích nói rõ.

                              是校长告诉了我这个消息。

→ đối với loại câu kiêm ngữ này, khi phủ định thì ta thêm phó từ 不 vào trước động từ是.

                              昨天不是我拿了你的书。

4. Chú ý:

* Trước động từ thứ nhất và động từ thứ hai đều có thể mang trạng ngữ. Trạng ngữ thời gian có thể đặt ở đầu câu hoặc trước động từ thứ nhất.

                              张老师常常让我们互相学习。

                              他的话确实使我很生气。

                              明天他请我去他家。

                              他明天请我去他家。

* Giữa động từ thứ nhất và từ kiêm ngữ không được thêm bất kỳ thành phần gì.

                              他请我明天去他家。                

                              他请明天我去他家

*  “” phải đặt sau động từ thứ hai hoặc đặt ở cuối câu.

                              我请他吃了一顿饭。

                              老师让我们休息了。

* Động từ năng nguyện thường đặt trước động từ thứ nhất.

                              你能让我见见他吗?

                              我会叫他来向你抱歉。

                              这件事一定能使她高兴。

* Vị trí của từ kiêm ngữ cũng có thể là hình dung từ. Vị ngữ của từ kiêm ngữ cũng có thể mang bổ ngữ.

                              这件事使大家都很高兴。

                              他有一个弟弟打高尔夫球打得很厉害。

Buổi học tiếng Trung online với nội dung Câu kiêm ngữ trên website của Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh – địa chỉ học tiếng Trung chất lượng ở Hà Nội và là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội đến đây kết thúc.

Các bạn hãy duy trì việc học tiếng Trung online trên website của Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh - địa chỉ học tiếng Trung chất lượng ở Hà Nội và là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội nhé.

Bình luận

Tin tức mới