Đăng nhập
- 52
- 3699
- 5,868,968
Tuyên bố chung Việt Nam-Trung Quốc năm 2023-Phần 1/2
Tuyên bố chung của nước CHXHCN Việt Nam và nước CHND Trung Hoa, về việc tiếp tục làm sâu sắc và nâng tầm quan hệ Đối tác hợp tác chiến lược toàn diện, xây dựng cộng đồng chia sẻ tương lai Việt Nam - Trung Quốc có ý nghĩa chiến lược.
中华人民共和国和越南社会主义共和国关于进一步深化和提升全面战略合作伙伴关系、构建具有战略意义的中越命运共同体的联合声明
1. Nhận lời mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Nguyễn Phú Trọng, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Võ Văn Thưởng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Tập Cận Bình đã thăm cấp Nhà nước tới Việt Nam từ ngày 12 đến ngày 13/12/2023.
一、应越南共产党中央委员会总书记阮富仲、越南社会主义共和国主席武文赏邀请,中国共产党中央委员会总书记、中华人民共和国主席习近平于2023年12月12日至13日对越南进行国事访问。
Trong thời gian chuyến thăm, Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tập Cận Bình đã có các cuộc hội đàm với Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng, Chủ tịch nước Võ Văn Thưởng, các cuộc hội kiến với Thủ tướng Phạm Minh Chính, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ.
访问期间,习近平总书记、国家主席分别同阮富仲总书记、武文赏国家主席举行会谈,会见范明政总理、王庭惠国会主席。
Hai bên cho rằng, Việt Nam và Trung Quốc là láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt, đều là nước xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản lãnh đạo, chế độ chính trị tương đồng, lý tưởng niềm tin tương thông, con đường phát triển gần gũi, cùng chung chí hướng, chia sẻ tương lai chung, đều nỗ lực vì nhân dân hạnh phúc và đất nước giàu mạnh, nỗ lực vì sự nghiệp cao cả hòa bình và tiến bộ của nhân loại.
双方认为,中越是好邻居、好朋友、好同志、好伙伴,都是共产党领导的社会主义国家,政治制度相同、理想信念相通、发展道路相近,志同道合、命运与共,都致力于人民幸福与国家富强,致力于人类和平与进步的崇高事业。
Nhằm kế thừa và phát huy truyền thống hữu nghị "mối tình thắm thiết Việt - Hoa, vừa là đồng chí, vừa là anh em", tiếp tục làm sâu sắc và nâng tầm hơn nữa quan hệ Đối tác hợp tác chiến lược toàn diện Việt Nam - Trung Quốc, hai bên nhất trí xây dựng Cộng đồng chia sẻ tương lai Việt Nam - Trung Quốc có ý nghĩa chiến lược, nỗ lực vì hạnh phúc của nhân dân hai nước, vì sự nghiệp hòa bình và tiến bộ của nhân loại.
为继承和弘扬“中越情谊深,同志加兄弟”的友好传统,进一步深化和提升中越全面战略合作伙伴关系,双方一致同意构建具有战略意义的中越命运共同体,致力于造福两国人民,为人类和平与进步事业作出贡献。
Phía Việt Nam ủng hộ việc xây dựng Cộng đồng chia sẻ tương lai nhân loại, Sáng kiến Phát triển toàn cầu, Sáng kiến An ninh toàn cầu và Sáng kiến Văn minh toàn cầu. Các sáng kiến nêu trên có mục tiêu đề ra là nhằm bảo vệ lợi ích chung của toàn nhân loại, vì sự nghiệp hòa bình, chính nghĩa và tiến bộ của nhân dân thế giới, đáp ứng mong muốn xây dựng thế giới tốt đẹp của nhân dân các nước.
越方支持构建人类命运共同体、全球发展倡议、全球安全倡议和全球文明倡议,上述理念和倡议旨在维护全人类共同利益,致力于世界人民和平、正义和进步事业,反映了各国人民共建美好世界的心声。
Hai bên nhất trí cho rằng, phát triển quan hệ giữa các nước cần tuân theo Hiến chương Liên Hợp Quốc, luật pháp quốc tế và chuẩn mực cơ bản của quan hệ quốc tế, kiên trì tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng, cùng có lợi, hợp tác cùng thắng, tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau, kiên trì giải quyết bất đồng thông qua biện pháp hòa bình.
双方一致认为,国与国之间发展关系应遵循《联合国宪章》、国际法和国际关系基本准则,坚持相互尊重、平等互利、合作共赢、尊重彼此主权和领土完整,坚持通过和平方式解决分歧。
Theo các định hướng trên, hai bên đồng ý thúc đẩy quan hệ Việt Nam - Trung Quốc bước vào giai đoạn mới với tin cậy chính trị cao hơn, hợp tác quốc phòng - an ninh thực chất hơn, hợp tác thực chất sâu sắc hơn, nền tảng xã hội vững chắc hơn, phối hợp đa phương chặt chẽ hơn, bất đồng được kiểm soát và giải quyết tốt hơn, chung tay thúc đẩy sự nghiệp xã hội chủ nghĩa thế giới phát triển, đóng góp tích cực cho sự nghiệp hòa bình và tiến bộ của nhân loại.
基于上述共识,双方同意推动中越关系进入政治互信更高、安全合作更实、务实合作更深、民意基础更牢、多边协调配合更紧、分歧管控解决更好的新阶段,携手促进世界社会主义事业发展,为人类和平与进步事业作出积极贡献。
2. Trong bầu không khí hữu nghị, thẳng thắn, hai bên thông báo cho nhau tình hình của mỗi Đảng, mỗi nước, cũng như lý luận và thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội; vui mừng trước những thành tựu to lớn, mang tính lịch sử mà mỗi Đảng, mỗi nước đã đạt được trong sự nghiệp phát triển đất nước, thực hiện hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội phù hợp với tình hình đất nước mình; cho rằng điều này thể hiện đầy đủ sức sống và tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và Trung Quốc.
二、在友好、坦诚的气氛中,双方相互通报各自党和国家情况及社会主义建设理论和实践,对各自党和国家在国家发展、实现现代化和建设符合本国国情的社会主义事业中取得的巨大历史性成就感到高兴,认为这充分彰显了中越社会主义制度的活力和优越性。
Phía Việt Nam nhiệt liệt chúc mừng và đánh giá cao những thành tựu to lớn mà Đảng, Chính phủ và Nhân dân Trung Quốc đạt được trong 10 năm thời đại mới và những thành quả quan trọng đã đạt được trong việc quán triệt thực hiện tinh thần Đại hội XX Đảng Cộng sản Trung Quốc. Phía Việt Nam chúc và tin tưởng rằng, dưới sự lãnh đạo kiên cường của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc với đồng chí Tập Cận Bình là hạt nhân, dưới sự định hướng của tư tưởng Tập Cận Bình về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc thời đại mới, Đảng, Chính phủ và Nhân dân Trung Quốc nhất định sẽ tiếp tục làm phong phú và mở mang con đường hiện đại hóa kiểu Trung Quốc, không ngừng hoàn thiện nền dân chủ nhân dân toàn quá trình, thúc đẩy mạnh mẽ công trình vĩ đại mới về xây dựng Đảng, hoàn thành đúng thời hạn các mục tiêu, nhiệm vụ mà Đại hội XX Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra, thực hiện thắng lợi mục tiêu phấn đấu 100 năm thứ hai, xây dựng Trung Quốc thành cường quốc hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa giàu mạnh, dân chủ, văn minh, hài hòa và tươi đẹp.
越方热烈祝贺和高度评价中国党、政府和人民在新时代十年取得的巨大成就和贯彻落实中共二十大精神取得的重要成果。越方祝愿并相信,在以习近平同志为核心的中共中央坚强领导下,在习近平新时代中国特色社会主义思想指引下,中国党、政府和人民定将继续丰富拓展中国式现代化道路,不断完善全过程人民民主,有力推进党的建设新的伟大工程,如期完成中共二十大提出的各项目标任务,胜利实现第二个百年奋斗目标,把中国建成富强民主文明和谐美丽的社会主义现代化强国。
Phía Trung Quốc ủng hộ và đánh giá cao những thành tựu mà Việt Nam đạt được trong gần 40 năm đổi mới, 10 năm thực hiện "Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung sửa đổi năm 2011)", đặc biệt là những thành quả quan trọng, toàn diện kể từ sau Đại hội XIII Đảng Cộng sản Việt Nam đến nay, thúc đẩy sức mạnh tổng hợp và ảnh hưởng quốc tế của Việt Nam đạt tới tầm cao chưa từng có. Phía Trung Quốc chúc và tin tưởng rằng, dưới sự lãnh đạo đúng đắn của Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đứng đầu là Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng, Đảng, Nhà nước và Nhân dân Việt Nam nhất định sẽ thực hiện thắng lợi các mục tiêu và nhiệm vụ lớn mà Đại hội XIII Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra, xây dựng Việt Nam thành nước phát triển có thu nhập cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa vào năm 2045. Phía Trung Quốc khẳng định ủng hộ Việt Nam phát triển phồn vinh, nhân dân hạnh phúc, xây dựng nền kinh tế lớn mạnh, độc lập, tự chủ, thúc đẩy đồng bộ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế toàn diện, phát triển quan hệ đối ngoại rộng mở, hữu nghị, phát huy vai trò ngày càng quan trọng hơn cho hòa bình, ổn định, phát triển và phồn vinh của khu vực và thế giới.
中方支持和高度评价越南开启革新事业近40年、落实《向社会主义过渡时期国家建设纲领(2011年补充修订)》10多年来取得的成就,特别是越共十三大以来各领域取得的重要全面成果,推动越南的综合实力和国际影响达到前所未有的高度。中方祝愿并相信,在以阮富仲总书记为首的越共中央正确领导下,越南党、国家和人民必将胜利实现越共十三大提出的各项重大目标和任务,于2045年将越南建成社会主义定向的高收入发达国家。中方重申支持越南国家发展繁荣、人民幸福,建设强大、独立、自主的经济体系,统筹推进革新事业、工业化、现代化,全面融入国际,发展广泛、友好的对外关系,为地区和世界和平、稳定、发展和繁荣发挥更加重要作用。
3. Hai bên đã nhìn lại quá trình phát triển quan hệ hai Đảng, hai nước Việt Nam - Trung Quốc; trân trọng sự giúp đỡ quý báu và vô tư mà hai Đảng, hai nước và Nhân dân hai nước dành cho nhau trong các thời kỳ; nhất trí cho rằng tình hữu nghị truyền thống "vừa là đồng chí, vừa là anh em" do Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chủ tịch Mao Trạch Đông cùng các nhà lãnh đạo tiền bối đích thân gây dựng và dày công vun đắp là tài sản quý báu của nhân dân hai nước, cần phải kế thừa tốt, bảo vệ tốt, phát huy tốt. Đảng, Nhà nước và Nhân dân Việt Nam luôn đánh giá cao và trân trọng sự ủng hộ mạnh mẽ và giúp đỡ to lớn của Đảng, Nhà nước và Nhân dân Trung Quốc trong sự nghiệp giành độc lập dân tộc và giải phóng đất nước, cũng như trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và phát triển đất nước.
三、双方回顾了中越两党两国关系发展历程,珍视两党、两国和两国人民在各个时期相互给予的宝贵和无私帮助,一致认为由毛泽东主席、胡志明主席等老一辈领导人亲手缔造和精心培育的“同志加兄弟”传统友谊是两国人民的宝贵财富,必须继承好、维护好、发扬好。越南党、国家和人民始终高度评价和珍视中国党、国家和人民在越方争取国家独立和民族解放事业以及社会主义建设和国家发展事业中给予的巨大支持和有力帮助。
Vào thời điểm chuyển giao thế kỷ, hai nước Việt Nam và Trung Quốc đã xác lập phương châm "láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai" và tinh thần "láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt". 15 năm kể từ khi hai nước thiết lập quan hệ Đối tác hợp tác chiến lược toàn diện vào năm 2008 đến nay, hợp tác trên các lĩnh vực đã đạt được tiến triển tích cực, toàn diện. Bước vào thời đại mới, quan hệ Việt Nam - Trung Quốc không ngừng mở rộng và đi vào chiều sâu, đặc biệt là Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tập Cận Bình sau khi bế mạc Đại hội XX Đảng Cộng sản Trung Quốc đã mời Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tiến hành chuyến thăm mang tính lịch sử tới Trung Quốc, thúc đẩy quan hệ Việt Nam - Trung Quốc lên tầm cao mới.
世纪之交,中越确立“长期稳定、面向未来、睦邻友好、全面合作”方针和“好邻居、好朋友、好同志、好伙伴”精神。2008年两国建立全面战略合作伙伴关系15年来,各领域合作取得积极全面进展。进入新时代,中越关系不断拓展深化,特别是习近平总书记、国家主席在中共二十大闭幕后邀请阮富仲总书记对华进行历史性访问,推动中越关系迈上新台阶。
Hướng tới tương lai, phía Trung Quốc nhấn mạnh kiên trì chính sách hữu nghị với Việt Nam, coi Việt Nam là hướng ưu tiên trong ngoại giao láng giềng. Phía Việt Nam khẳng định luôn coi quan hệ Việt Nam - Trung Quốc là ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa của Việt Nam. Đây là lựa chọn chiến lược của hai bên.
面向未来,中方强调坚持对越友好政策,把越南视为周边外交的优先方向,越方重申始终把中越关系视为越南独立自主、全方位、多样化对外政策的头等优先,这是双方的战略选择。
Hai bên nhấn mạnh, kiên định ủng hộ hai Đảng, hai nước và Nhân dân hai nước kiên trì tự chủ chiến lược, tự chủ lựa chọn con đường phát triển phù hợp với tình hình đất nước mình; kiên trì xử lý thỏa đáng và tích cực giải quyết bất đồng thông qua biện pháp hòa bình trên cơ sở hiểu biết lẫn nhau, tôn trọng lẫn nhau, phù hợp với luật pháp quốc tế, duy trì đà phát triển tốt đẹp của quan hệ Việt Nam - Trung Quốc, đóng góp tích cực hơn nữa cho hòa bình, ổn định và phát triển của khu vực và thế giới.
双方强调,坚定支持两党、两国和两国人民坚持战略自主,自主选择符合本国国情的发展道路,坚持在相互了解、相互尊重、符合国际法基础上,通过和平方式妥善处理和积极解决分歧,维护中越关系良好发展势头,为地区和世界和平、稳定和发展作出更加积极贡献。
Trên cơ sở những nhận thức chung nêu trên, trong bối cảnh tình hình thế giới trải qua những diễn biến nhanh chóng, phức tạp, khó lường và chưa từng có tiền lệ, hai bên đồng ý kiên trì định hướng chính trị của Lãnh đạo cao nhất hai Đảng, hai nước, nhìn nhận và phát triển quan hệ Việt Nam - Trung Quốc từ tầm cao chiến lược và tầm nhìn lâu dài, tuân theo phương châm "16 chữ" và tinh thần "4 tốt", lấy dịp 15 năm thiết lập quan hệ Đối tác hợp tác chiến lược toàn diện làm thời cơ, xây dựng Cộng đồng chia sẻ tương lai Việt Nam - Trung Quốc có ý nghĩa chiến lược, nỗ lực vì hạnh phúc của nhân dân hai nước, vì sự nghiệp hòa bình và tiến bộ của nhân loại.
基于上述共识,在世界形势经历快速复杂、难以预料和前所未有演变背景下,双方同意坚持两党两国最高领导人政治引领,从战略高度和长远角度看待和发展中越关系,秉持“十六字”方针和“四好”精神,以建立全面战略合作伙伴关系15周年为契机,构建具有战略意义的中越命运共同体,致力于造福两国人民,为人类和平与进步事业作出贡献。
4. Để tiếp tục làm sâu sắc và nâng tầm quan hệ Đối tác hợp tác chiến lược toàn diện, thúc đẩy vững chắc việc xây dựng Cộng đồng chia sẻ tương lai Việt Nam - Trung Quốc, hai bên nhất trí phát huy tốt vai trò điều phối tổng thể của Ủy ban chỉ đạo hợp tác song phương Việt Nam - Trung Quốc, tích cực thúc đẩy hợp tác trong thời gian tới, tập trung vào 06 phương hướng hợp tác lớn dưới đây, xác định mục tiêu, hoàn thiện cơ chế, đưa ra biện pháp, đôn đốc thực hiện:
四、为进一步深化和提升全面战略合作伙伴关系,扎实推进中越命运共同体建设,双方同意发挥好中越双边合作指导委员会统筹协调作用,积极推进下阶段合作,聚焦以下六大方向,明确目标、完善机制、制定举措、督促落实:
4.1. Tin cậy chính trị cao hơn
(一)政治互信更高
Để tập trung nắm bắt phương hướng phát triển của quan hệ Việt Nam - Trung Quốc, hai bên nhất trí tăng cường trao đổi chiến lược, kiên trì đối xử bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, củng cố hơn nữa tin cậy chính trị.
着眼把握好中越关系发展方向,双方一致同意加强战略沟通,坚持平等相待、相互尊重,进一步巩固政治互信。
(1) Hai bên nhất trí tiếp tục tăng cường hơn nữa giao lưu mật thiết giữa Lãnh đạo cấp cao hai Đảng, hai nước thông qua các hình thức như thăm song phương, cử đặc phái viên, đường dây nóng, trao đổi thư điện, gặp gỡ thường niên và tiếp xúc tại các diễn đàn đa phương, kịp thời trao đổi chiến lược về các vấn đề quan trọng trong quan hệ song phương và tình hình khu vực, quốc tế mà hai bên cùng quan tâm, định hướng và chỉ đạo chiến lược đối với sự phát triển ổn định, lành mạnh của quan hệ hai Đảng, hai nước trong thời kỳ mới.
1.双方同意,继续通过双边互访、互派特使、热线电话、互致信函、年度会晤、多边场合会见等形式,进一步加强两党两国高层密切接触,就双边关系重大问题和共同关心的国际地区形势及时进行战略沟通,对新时期两党两国关系健康稳定发展提供战略引领和指导。
(2) Hai bên nhất trí phát huy đầy đủ vai trò đặc biệt của kênh Đảng, tăng cường hơn nữa sự chỉ đạo, điều phối của cơ chế Gặp gỡ cấp cao hai Đảng và vai trò thúc đẩy, điều phối của các cơ quan đối ngoại của hai Đảng; nâng cao hiệu quả giao lưu, hợp tác giữa các cơ quan tương ứng của hai Đảng ở Trung ương, các tổ chức đảng địa phương hai nước, đặc biệt là các tỉnh (khu) giáp biên; thông qua cơ chế Hội thảo lý luận giữa hai Đảng, kế hoạch hợp tác đào tạo cán bộ, trao đổi đoàn kênh Đảng, tăng cường giao lưu, tham khảo lẫn nhau về xây dựng Đảng và quản lý đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội và trong các lĩnh vực như tổ chức, tuyên giáo/tuyên truyền, kiểm tra kỷ luật, phòng chống tham nhũng, cải cách tư pháp, dân vận/mặt trận thống nhất, kinh tế - xã hội. Tăng cường hơn nữa giao lưu, hợp tác hữu nghị giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Quốc, Quốc hội Việt Nam và Nhân đại toàn quốc Trung Quốc, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và Chính hiệp toàn quốc Trung Quốc.
2.双方同意,充分发挥党际渠道特殊作用,进一步加强两党高层会晤机制指导统筹和两党对外部门协调推动作用,提高两党中央对口部门、两国地方特别是接壤省(区)党组织交流合作成效,通过两党理论研讨会机制、干部培训合作计划和党际团组交流,加强治党治国、社会主义建设,以及组织、宣传、纪检、反腐、司法改革和统战(民运)、经济社会领域经验交流互鉴。进一步加强中国政府与越南政府、中国全国人大与越南国会、中国全国政协同越南祖国阵线的友好交流合作。
(3) Hai bên nhất trí triển khai tốt Thỏa thuận về làm sâu sắc hơn nữa hợp tác trong thời kỳ mới giữa Bộ Ngoại giao hai nước; duy trì tiếp xúc thường xuyên giữa lãnh đạo hai Bộ Ngoại giao; tiếp tục tổ chức tốt tham vấn ngoại giao thường niên, tăng cường giao lưu cấp Vụ (Cục) tương ứng, thực hiện tốt kế hoạch đào tạo cán bộ, ủng hộ và tạo thuận lợi cho việc cải thiện điều kiện trụ sở và nhà ở của cơ quan đại diện ngoại giao hai nước.
3.双方同意,落实好两国外交部关于新时期进一步深化合作的协议,保持两部领导经常性接触,继续举办好年度外交磋商,加强对口司局交流,落实好人员培训计划,支持并为改善两国外交机构馆舍条件创造便利。
(4) Phía Việt Nam tái khẳng định kiên định thực hiện chính sách "một Trung Quốc", công nhận Đài Loan là một phần không thể tách rời của lãnh thổ Trung Quốc, kiên quyết phản đối hành động chia rẽ "Đài Loan độc lập" dưới mọi hình thức, ủng hộ nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, không phát triển bất cứ quan hệ cấp Nhà nước nào với Đài Loan. Phía Việt Nam cho rằng các vấn đề Hồng Công, Tân Cương, Tây Tạng là công việc nội bộ của Trung Quốc, tin tưởng dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ Trung Quốc, các khu vực trên sẽ duy trì ổn định và phát triển thịnh vượng. Phía Trung Quốc bày tỏ đánh giá cao điều này. Phía Trung Quốc ủng hộ các nỗ lực của phía Việt Nam trong việc duy trì ổn định xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia và thúc đẩy đoàn kết dân tộc.
4.越方重申坚定奉行一个中国政策,承认台湾是中国领土不可分割的一部分,坚决反对任何形式的“台独”分裂活动,支持不干涉各国内政原则,不同台湾发展任何形式的官方关系。越方认为涉港、涉疆、涉藏等问题是中国内政,相信在中国党和政府领导下,上述地区将保持稳定和繁荣发展。中方对此表示高度赞赏。中方支持越方为维护社会稳定、保障国家安全和促进民族团结所作的努力。
4.2. Hợp tác quốc phòng - an ninh thực chất hơn
(二)安全合作更实
Hợp tác quốc phòng - an ninh là một trong những trụ cột của quan hệ Việt Nam - Trung Quốc, có vai trò quan trọng trong việc củng cố tin cậy chiến lược giữa hai Đảng, hai nước. Để bảo vệ an ninh của nước mình, góp phần duy trì hòa bình, an ninh, ổn định của khu vực và thế giới, hai bên nhất trí tăng cường các cơ chế hợp tác về quốc phòng, công an, an ninh, tòa án tối cao, viện kiểm sát tối cao, nghiên cứu xây dựng cơ chế giao lưu giữa các cơ quan tư pháp tương ứng của hai nước, thúc đẩy các hợp tác trọng điểm sau:
安全合作是中越关系的支柱之一,对巩固两党两国战略互信具有重要作用。为维护各自国家安全和本地区乃至世界和平、安全和稳定,双方同意强化国防、公安、安全、最高法、最高检等合作机制,探讨建立司法对口交流机制,推进以下重点合作:
(1) Hai bên nhất trí tăng cường hơn nữa giao lưu cấp cao giữa quân đội hai nước; phát huy tốt vai trò của các kênh như Giao lưu hữu nghị quốc phòng biên giới, Đối thoại chiến lược quốc phòng và Đường dây nóng giữa hai Bộ Quốc phòng; triển khai hiệu quả "Tuyên bố Tầm nhìn chung về hợp tác quốc phòng đến năm 2025" giữa Bộ Quốc phòng hai nước. Tăng cường giao lưu, hợp tác giữa quân đội hai nước trong các lĩnh vực như công tác chính trị, đào tạo cán bộ, nghiên cứu chung; tăng cường hơn nữa hợp tác về công nghiệp quốc phòng, diễn tập và huấn luyện chung, y tế hậu cần, gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc và lĩnh vực an ninh phi truyền thống. Tiếp tục đi sâu hợp tác biên phòng, thúc đẩy triển khai tuần tra chung biên giới trên đất liền, khuyến khích các đồn trạm biên phòng của hai nước thiết lập quan hệ hữu nghị, tăng cường phối hợp về quản lý và bảo vệ biên giới. Tiếp tục triển khai tốt tuần tra chung trên Vịnh Bắc Bộ và hoạt động tàu quân sự thăm nhau; làm sâu sắc cơ chế giao lưu, hợp tác giữa hải quân và cảnh sát biển hai nước.
1.双方同意,进一步加强两军高层交往,发挥好边境国防友好交流活动、防务安全磋商和国防部热线等渠道作用,有效落实两国国防部《关于2025年前国防合作共同愿景声明》。加强两国军队在政治工作、人员培训、联合研究等领域的交流合作,进一步加强在国防工业、联演联训、医疗卫勤、联合国维和及非传统安全领域合作。继续深化边防合作,推动开展陆地边界联合巡逻,鼓励两国边防分队建立友好关系,就边界管理保护加强协调配合。继续开展好北部湾联合巡逻和军舰互访活动,深化两国海军和海警合作交流机制。
(2) Hai bên nhất trí tăng cường trao đổi cấp cao giữa các cơ quan thực thi pháp luật hai nước; phát huy tốt vai trò của các cơ chế Hội nghị cấp Bộ trưởng về phòng chống tội phạm, Đối thoại an ninh chiến lược; thiết lập cơ chế Đối thoại cấp Thứ trưởng về An ninh chính trị và Đường dây nóng giữa Bộ Công an hai nước. Tăng cường hợp tác giữa Bộ Công an của Việt Nam và cơ quan an ninh, thực thi pháp luật của Trung Quốc trong các lĩnh vực an ninh, tình báo, đặc biệt là đi sâu hợp tác về bảo vệ an ninh chính quyền và an ninh chế độ; tăng cường hợp tác trong các lĩnh vực an ninh truyền thống và phi truyền thống như phòng chống khủng bố, phòng chống tội phạm lừa đảo qua mạng, an ninh mạng, quản lý xuất nhập cảnh, di dân, vượt biên trái phép, truy bắt tội phạm bỏ trốn ra nước ngoài. Đi sâu hợp tác, trao đổi kinh nghiệm trong các lĩnh vực an ninh kinh tế, an ninh lương thực, năng lượng, nguồn nước, cải cách mở cửa. Tăng cường giao lưu tình báo giữa hai bên và phối hợp chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong các vấn đề chống can thiệp, chống ly khai, phòng chống "diễn biến hòa bình", "cách mạng màu" của các thế lực thù địch, phản động. Tăng cường hợp tác trong việc phòng chống các hành vi vi phạm pháp luật về tôn giáo, quản lý các tổ chức phi chính phủ nước ngoài; thúc đẩy hợp tác đào tạo cán bộ. Tăng cường hợp tác bảo vệ an toàn của các cơ quan, doanh nghiệp và công dân của nước này ở nước kia.
2.双方同意,加强两国执法高层交往,发挥好合作打击犯罪部长级会议、战略安全对话等机制作用,建立政治安全副部长级对话机制和两国公安部热线。加强中国执法安全部门同越南公安部在安全、情报领域,特别是就维护政权安全和制度安全深化合作,加强在反恐、打击电信网络诈骗、网络安全、出入境管理、移民、非法出入境、追逃等传统和非传统安全领域合作。在维护经济安全、粮食、能源、水资源安全、改革开放领域深化合作、交流经验。加强双方情报交流及反干涉、反分裂、就防范反动敌对势力“和平演变”“颜色革命”、分裂等问题加强经验分享与合作。加强打击违反宗教、外国非政府组织管理法律行为的合作,促进人员培训合作。加强对在对方国家的本国机构、企业和公民的安全保护合作。
(3) Hai bên nhất trí tăng cường hợp tác trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp, tạo cơ sở pháp lý cho hợp tác toàn diện giữa Việt Nam và Trung Quốc trên các lĩnh vực; tích cực thực hiện nghĩa vụ của các điều ước quốc tế mà hai bên là thành viên. Triển khai có hiệu quả "Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự và hình sự", "Hiệp định dẫn độ giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa"; thúc đẩy "Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về chuyển giao người bị kết án tù" đi vào thực hiện có hiệu quả; thúc đẩy Bản ghi nhớ hợp tác giữa Bộ Tư pháp hai nước đạt kết quả thực chất, cùng nhau hoàn thiện cơ chế tương trợ về tư pháp giữa hai bên; nghiên cứu việc thiết lập các phương thức giải quyết tranh chấp dân sự và thương mại biên giới; thúc đẩy hợp tác pháp luật và tư pháp địa phương có chung đường biên giới với các hình thức phù hợp.
3.双方同意,加强两国法律和司法领域合作,为中越各领域全面合作提供法律保障。积极履行双方均为缔约国的国际条约义务。有效落实《中华人民共和国和越南社会主义共和国关于民事和刑事司法协助的条约》《中华人民共和国与越南社会主义共和国引渡条约》,推动《中华人民共和国和越南社会主义共和国关于移管被判刑人的条约》落地见效,推动两国司法部合作谅解备忘录取得务实成果,共同完善双边司法协助机制,探讨建立边境边民民商事纠纷多元化解方式,通过适当方式推动边境毗邻地区法律和司法领域合作。
4.3. Hợp tác thực chất sâu sắc hơn
(三)务实合作更深
Nhằm kiên trì hợp tác cùng thắng, phục vụ sự phát triển của hai nước, thúc đẩy kinh tế khu vực và thế giới phục hồi, tăng trưởng bền vững, hai bên sẽ tăng cường các cơ chế hợp tác tương ứng trong các lĩnh vực cơ sở hạ tầng, đầu tư ngành nghề, thương mại, nông nghiệp, tài chính tiền tệ; nghiên cứu xây dựng cơ chế hợp tác giữa các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước, cơ quan giao thông vận tải, thúc đẩy các hợp tác trọng điểm sau:
为坚持合作共赢,服务两国发展,促进地区乃至世界经济有序复苏和可持续增长,双方将强化基础设施、产业投资、贸易、农业、金融货币等领域对口合作机制,探讨建立国资国企、交通运输部门合作机制,推动以下重点合作:
(1) Cùng xây dựng "Hai hành lang, một vành đai" và "Vành đai và Con đường"
1.共建“一带一路”和“两廊一圈”
Hai bên nhất trí thúc đẩy kết nối chiến lược phát triển giữa hai nước, thực hiện tốt "Kế hoạch hợp tác kết nối giữa khuôn khổ Hai hành lang, một vành đai với Sáng kiến Vành đai và Con đường giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa". Thúc đẩy kết nối đường sắt khổ tiêu chuẩn qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc, nghiên cứu thúc đẩy xây dựng đường sắt khổ tiêu chuẩn Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, nghiên cứu về các tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn Đồng Đăng - Hà Nội, Móng Cái - Hạ Long - Hải Phòng vào thời điểm phù hợp. Đẩy nhanh việc thúc đẩy kết nối xây dựng cơ sở hạ tầng biên giới, trong đó có xây dựng Cầu đường bộ qua sông Hồng thuộc khu vực biên giới Bát Xát (Việt Nam) - Bá Sái (Trung Quốc). Khuyến khích doanh nghiệp hai nước triển khai hợp tác trong các lĩnh vực kết cấu hạ tầng đường bộ, cầu, đường sắt, điện sạch, viễn thông, logistics; tiếp tục phối hợp mật thiết, thúc đẩy và tạo thuận lợi cho hợp tác vận tải đường bộ, hàng không, đường sắt, tăng cường hợp tác logistics.
双方同意,推动两国发展战略对接,落实好《中华人民共和国政府与越南社会主义共和国政府推进共建“一带一路”倡议和“两廊一圈”框架对接的合作规划》。推动中越跨境标准轨铁路联通,研究推进越南老街—河内—海防标准轨铁路建设,适时开展同登—河内、芒街—下龙—海防标准轨铁路研究。加快推进边境地区基础设施建设对接,包括建设中国坝洒—越南巴刹红河界河公路大桥。鼓励两国企业在公路、桥梁、铁路、绿色电力、通信、物流枢纽等基础设施领域开展合作,继续密切配合推动陆路、航空和铁路运输合作并为此提供便利条件,加强物流合作。
(2) Đầu tư
2.投资
Hai bên nhất trí triển khai tốt khu hợp tác kinh tế - thương mại, trọng điểm tăng cường hợp tác đầu tư trong các lĩnh vực như nông nghiệp, cơ sở hạ tầng, năng lượng, kinh tế số, phát triển xanh. Khuyến khích và ủng hộ các doanh nghiệp có thực lực, uy tín, công nghệ tiên tiến sang đầu tư tại nước kia trong lĩnh vực phù hợp với nhu cầu và chiến lược phát triển bền vững của mỗi nước, tạo môi trường kinh doanh công bằng, thuận lợi cho các doanh nghiệp này. Đẩy nhanh triển khai các dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Trung Quốc cho Việt Nam, trong đó có Dự án Xây dựng mới cơ sở 2 Bệnh viện Y dược cổ truyền.
双方同意,办好经贸合作区,重点加强农业、基础设施、能源、数字经济、绿色发展等领域的投资合作。鼓励和支持有实力、有信誉、具备先进技术的企业赴对方国家投资符合各自需求和可持续发展战略的领域,将为此营造公平便利的营商环境。加快落实经济技术合作项目,其中包括传统医学院二分院项目。
Hai bên nhất trí đi sâu trao đổi kinh nghiệm cải cách doanh nghiệp nhà nước và quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, hợp tác đào tạo nhân lực giữa hai nước, nhất là nhân lực quản lý cấp cao của các doanh nghiệp nhà nước; khuyến khích cơ quan quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp của hai nước triển khai trao đổi, kết nối, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hai nước tăng cường hợp tác cùng có lợi. Tích cực tìm kiếm khả năng tăng cường hợp tác song phương và đa phương trong lĩnh vực khoáng sản then chốt trên nguyên tắc thị trường và tinh thần thực chất, bền vững, bảo đảm an ninh chuỗi sản xuất và cung ứng năng lượng.
双方同意,深化两国国企改革和企业国有资本管理经验交流,开展人员特别是国有企业高管培训合作,鼓励两国国有资本管理机构开展沟通对接,为两国企业加强互利合作提供便利。在市场化原则和实质、可持续精神基础上,积极探讨加强关键矿产领域双多边合作的可能性,保障能源产供链安全。
(3) Thương mại
3.贸易
Hai bên nhất trí áp dụng các biện pháp thiết thực nhằm mở rộng quy mô thương mại song phương theo hướng cân bằng, bền vững. Phát huy tốt vai trò của Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP), Khu thương mại tự do ASEAN - Trung Quốc; tăng cường hợp tác trên các nền tảng như Hội chợ Nhập khẩu quốc tế Trung Quốc (CIIE), Hội chợ triển lãm ASEAN - Trung Quốc (CAEXPO), Hội chợ hàng xuất nhập khẩu Trung Quốc (Canton Fair); mở rộng xuất khẩu các mặt hàng thế mạnh của nước này sang nước kia. Hai bên nhất trí, tăng cường hợp tác trên lĩnh vực tiêu chuẩn hóa, bảo đảm hài hòa về tiêu chuẩn đối với hàng hóa và sản phẩm của Việt Nam và Trung Quốc, đặc biệt là sản phẩm nông nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác thương mại song phương. Phía Trung Quốc sẽ tích cực thúc đẩy tiến trình mở cửa thị trường đối với nông sản của Việt Nam như dừa tươi, sản phẩm trái cây đông lạnh, hoa quả có múi, bơ, na, roi, dược liệu đông y có nguồn gốc thực vật, thịt trâu, thịt bò, thịt lợn, sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm. Phía Việt Nam sẽ tích cực thúc đẩy nhập khẩu các loại cá tầm của Trung Quốc, tăng cường giao lưu, trao đổi giữa các tổ chức ngành nghề của hai bên, thúc đẩy các ngành nghề liên quan của hai nước phát triển lành mạnh.
双方同意,按照平衡、可持续方向采取切实举措扩大双边贸易规模。发挥好《区域全面经济伙伴关系协定》(RCEP)、中国东盟自贸区作用,加强在中国国际进口博览会、中国东盟博览会、中国进出口商品交易会等平台的合作,扩大两国优势产品向对方国家出口。双方同意加强标准化领域合作,确保中越两国商品和产品特别是农产品协同标准,为两国贸易合作提供便利条件。中方将积极推进越南鲜食椰子、冷冻水果制品、柑橘属水果、鳄梨、番荔枝、莲雾、植物源性中药材、水牛肉、黄牛肉、猪肉及禽畜肉制品等农产品准入程序。越方将积极推进自中国进口各类鲟鱼,加强双方行业组织交流沟通,促进两国相关产业健康发展。
Hai bên nhất trí áp dụng các biện pháp hiệu quả bảo đảm thông suốt chuỗi cung ứng hàng hóa phục vụ sản xuất và tiêu dùng giữa hai nước và trong khu vực. Nâng cao hiệu suất thông quan, thúc đẩy xây dựng thí điểm cửa khẩu thông minh tại đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa qua khu vực mốc 1088/2-1089 và đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa tại cửa khẩu Tân Thanh - Pò Chài (khu vực mốc 1090-1091) thuộc cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (Việt Nam) - Hữu Nghị Quan (Trung Quốc); phân luồng hợp lý hàng hóa xuất nhập khẩu tại các cửa khẩu biên giới, bảo đảm các cửa khẩu biên giới trọng điểm vận hành thông suốt. Hai bên nhất trí sẽ tích cực phát huy vai trò của Nhóm công tác thuận lợi hóa thương mại Việt Nam - Trung Quốc, tiếp tục khai thác tiềm năng thương mại song phương; thúc đẩy thực hiện "Bản ghi nhớ giữa Bộ Công Thương Việt Nam và Bộ Thương mại Trung Quốc về tăng cường bảo đảm chuỗi cung ứng hàng hóa Việt Nam - Trung Quốc", duy trì an toàn, ổn định chuỗi sản xuất và cung ứng giữa hai nước. Hai bên nhất trí, phát huy vai trò của Nhóm công tác hợp tác về thương mại điện tử, thúc đẩy doanh nghiệp hai nước triển khai hợp tác thương mại điện tử.
双方同意,采取有效措施保障服务两国和地区生产、消费的货物供应链畅通。提高通关效率,推进中越友谊关—友谊口岸货运专用通道、浦寨—新清货运专用通道智慧口岸试点建设,合理分流各个边境口岸进出口货物,保障重点边境口岸顺畅运行。双方同意将积极发挥贸易畅通工作组作用,持续挖掘双边贸易潜力,推动落实《中国商务部和越南工贸部关于加强供应链保障合作的谅解备忘录》,维护两国产业链和供应链安全、稳定。双方同意,发挥电子商务合作工作组作用,推动两国企业界开展电子商务合作。
Hai bên nhất trí phát huy tốt vai trò của các cơ chế Ủy ban liên hợp biên giới trên đất liền, Ủy ban hợp tác quản lý cửa khẩu biên giới Việt Nam - Trung Quốc, tiếp tục thực hiện tốt 03 văn kiện pháp lý về biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc và các thỏa thuận liên quan; tăng cường quản lý an ninh trật tự khu vực biên giới; tích cực thúc đẩy mở mới, nâng cấp cửa khẩu biên giới. Tiếp tục triển khai hiệu quả "Hiệp định về tàu thuyền đi lại tại khu vực tàu thuyền đi lại tự do ở cửa sông Bắc Luân". Nghiên cứu triển khai hợp tác cấp "Chứng nhận Doanh nghiệp ưu tiên" (AEO) của nhau, tăng cường giao lưu, hợp tác "một cửa", tiếp tục làm sâu sắc hợp tác về thực thi pháp luật chống buôn lậu, thúc đẩy Hành động phối hợp thực thi pháp luật quốc tế "Con rồng Mê Công" đạt được nhiều thành quả hơn nữa.
双方同意,发挥好中越陆地边界联合委员会和边境口岸管理合作委员会机制作用,继续落实好中越陆地边界三个法律文件及相关协议,加强边境地区治安管理,积极推动边境口岸开放、升格。继续有效落实《北仑河口自由航行区航行协定》。探讨开展“经认证的经营者”(AEO)互认合作,加强“单一窗口”交流合作,持续深化缉私执法合作,推动“湄龙”国际联合执法行动取得更多成果。
Phía Trung Quốc ủng hộ việc mở Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại Trùng Khánh, các Văn phòng xúc tiến thương mại Việt Nam tại Trùng Khánh và Hàng Châu (Trung Quốc) phát huy vai trò tích cực trong hợp tác kinh tế - thương mại giữa hai nước; sẵn sàng tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi cho phía Việt Nam sớm mở thêm các văn phòng xúc tiến thương mại tại các địa phương liên quan của Trung Quốc.
中方支持越方在重庆设立总领馆,在重庆、杭州设立的贸易促进办公室为两国经贸合作发挥积极作用,愿继续为越南在华有关地方早日增设贸易促进办公室创造便利条件。
Hai bên ủng hộ chính quyền các địa phương hai nước thiết lập cơ chế phối hợp công tác, nhất là các địa phương có quy mô kinh tế và dân số tương đối lớn trong nội địa, cùng nhau tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư nhằm khai thác tiềm năng, thế mạnh của mỗi bên, tạo động lực tăng trưởng mới cho hợp tác kinh tế, thương mại, đầu tư giữa hai nước. Tiếp tục ủng hộ các doanh nghiệp đường sắt hai nước tăng cường hợp tác nâng hiệu suất hàng hóa Việt Nam quá cảnh Trung Quốc.
双方支持两国地方政府,特别是经济和人口规模较大的内陆省市建立工作协调机制,共同举办经贸投资促进活动,挖掘各自潜力优势,为两国经贸投资合作提供新的增长动力。继续支持两国铁路企业就提升越南货物过境中国效能加强合作。
(Xem tiếp phần 2)
>> Tuyên bố chung Việt Nam-Trung Quốc năm 2023-Phần 2/2
Bình luận
Tin tức mới
Tuyên bố chung Việt Nam-Trung Quốc năm 2023-Phần 2/2
Tuyên bố chung Việt Nam-Trung Quốc trong năm 2023 bản Việt-Trung.
Các cách gọi từ 山 và 水 trong tiếng Trung Quốc
Các cách gọi từ 山 và 水 trong tiếng Trung Quốc
Luyện dịch tin Việt Trung 18: Nhanh chóng thích ứng EVFTA
Dịch bài kinh tế Việt Trung: Nhanh chóng thích ứng EVFTA
Luyện dịch tin Việt Trung 17: Tạo đột phá cho ngành công nghiệp điện tử
Dịch bài kinh tế Việt Trung: Tạo đột phá cho ngành công nghiệp điện tử
Luyện dịch tin Việt Trung 16: Cú huých cho xuất khẩu Việt Nam
Dịch bài kinh tế Việt Trung: Cú huých cho xuất khẩu Việt Nam
Luyện dịch tin Việt Trung 15: Xuất khẩu đối mặt nhiều thách thức
Dịch bài kinh tế Việt Trung: Xuất khẩu đối mặt nhiều thách thức
Luyện dịch tin Việt Trung 14: Thận trọng trong mục tiêu tăng trưởng
Dịch bài kinh tế Việt Trung: Thận trọng trong mục tiêu tăng trưởng
Trắc nghiệm tính cách để chọn nghề phù hợp
Tính cách của bạn sẽ phù hợp với công việc gì?
Luyện dịch tin Việt Trung 13: Nâng cao trách nhiệm chăm sóc và giáo dục thiếu niên, nhi đồng
Bài viết của Bác Hồ trên báo Nhân Dân: Nâng cao trách nhiệm chăm sóc và giáo dục thiếu niên, nhi đồng
Luyện dịch tin Việt Trung 12: Thủ tướng Phạm Minh Chính chúc mừng Đội tuyển bóng đá nam U23 quốc gia
Thủ tướng Phạm Minh Chính chúc mừng Đội tuyển bóng đá nam U23 quốc gia
Luyện dịch tin Việt Trung 11: Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ chúc mừng Đội tuyển bóng đá nữ
Lời chúc mừng của Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc và Thư chúc mừng của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính gửi Đội tuyển bóng đá nữ Việt Nam giành HCV SEA Games 31.
ĐỀ THI THAM KHẢO TIẾNG TRUNG QUỐC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CÔNG AN NHÂN DÂN 2022
ĐỀ THI THAM KHẢO TIẾNG TRUNG QUỐC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CÔNG AN NHÂN DÂN 2022
Luyện dịch tin Việt Trung 10: Xã luận Đưa quan hệ Việt Nam-Hy Lạp phát triển thực chất, hiệu quả hơn
Xã luận: Đưa quan hệ Việt Nam-Hy Lạp phát triển thực chất, hiệu quả hơn
Luyện dịch tin Việt Trung 09
Thông cáo báo chí về phiên bế mạc của Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII
Luyện dịch tin Việt Trung 08
Thông cáo báo chí về ngày làm việc thứ 5 của Hội nghị Trung ương 5 khóa XIII
Luyện dịch tin Việt Trung 07
Thông cáo báo chí ngày làm việc thứ 4 của Hội nghị Trung ương 5 khoá XIII
Luyện dịch tin Việt Trung 06
Thông cáo báo chí về ngày làm việc thứ 3 của Hội nghị Trung ương 5 khóa XIII
Luyện dịch tin Việt Trung 05
Thông cáo báo chí ngày làm việc thứ 2 Hội nghị Trung ương 5 khoá XIII
Luyện dịch tin Việt Trung 04
Thông cáo báo chí ngày làm việc thứ nhất Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII
Luyện dịch tin Việt Trung 03
Khai mạc trọng thể Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII
Luyện dịch tin Việt Trung 02
Xã luận: Vang mãi hào khí đại thắng mùa Xuân 1975
Bài văn mẫu tiếng Trung (23) Người mẹ hoàn hảo
Một bài viết giới thiệu về mẹ.
Bài văn mẫu tiếng Trung (22)Dạo chơi Tây Hồ - Hàng Châu
Giới thiệu về Tây Hồ - Hàng Châu
Bài văn mẫu tiếng Trung (21) Tôi yêu thành phố Nam Kinh
Chia sẻ cảm nhận về thành phố Nam Kinh.
Ý nghĩa các bức hoành phi trong Cố cung Tử Cấm thành
Giới thiệu ý nghĩa các bức hoành phi được treo trong các cung, điện ở Tử Cấm Thành.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 050: Thông báo các trường hợp khẩn cấp
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 032: Tàu hoả
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 049: Cung cấp các dịch vụ kinh doanh khác
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 031: Du lịch hàng không
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 048: Dịch vụ photo, fax
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 030: Tôi đem lại thêm một suất cho bạn
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 047: Gọi taxi
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 029: Thanh toán tính tiền
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 046: Dịch vụ thông báo
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 028: Kiểm tra hoá đơn
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 045: Dịch vụ chuyển điện thoại
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 027: Quán rượu, quầy bar
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 044: Dịch vụ đặt vé (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 026: Ăn buffet
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 043: Dịch vụ đặt vé (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 025: Nhà hàng đồ ăn Tây
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 042: Đổi tiền lẻ
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 041: Dịch vụ đổi ngoại tệ (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 024: Nhà hàng Trung Quốc
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 023: Hỏi dò yêu cầu của khách
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 040: Dịch vụ đổi ngoại tệ (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 022: Giới thiệu món ăn
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 039: Dịch vụ bưu chính (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 021: Gọi món
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 038: Dịch vụ bưu chính (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 020: Sắp xếp chỗ ngồi
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 037: Dịch vụ để lại lời nhắn (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 019: Tình hình đặc biệt
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 036: Dịch vụ để lại lời nhắn (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 018: Yêu cầu dịch vụ
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 035: Giới thiệu Bắc Kinh và các danh lam thắng cảnh xung quanh khu vực (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 017: Trò chuyện ở đại sảnh
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 034: Giới thiệu Bắc Kinh và các danh lam thắng cảnh xung quanh khu vực (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 016: Tìm hiểu về khách sạn
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 033: Chỉ đường cho khách
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 015: Gửi đồ
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 032: Dịch vụ tư vấn du lịch (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 014: Đăng ký vào ở
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 031: Dịch vụ tư vấn du lịch (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 013: Đặt phòng trước (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 030: Giao hành lý đến phòng
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 012: Đặt phòng trước (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 029: Hướng dẫn khách đi thang máy
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 011: Người vận chuyển giúp đỡ
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 028: Gửi đồ vật có giá trị (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 010: Xử lý hành lý
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 027: Gửi đồ vật có giá trị (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 009: Thủ tục hải quan
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 026: Phương thức thanh toán (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 008: Hỏi tình hình chuyến đi
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 025: Phương thức thanh toán (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 007: Lời chào mừng của hướng dẫn viên du lịch (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 024: Sau khi làm thủ tục nhận phòng
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 006: Lời chào mừng của hướng dẫn viên du lịch (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 023: Trong khi làm thủ tục nhận phong
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 005: Hướng dẫn viên du lịch tự giới thiệu
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 022: Trước khi làm thủ tục nhận phòng
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 004: Về khách sạn
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 021: Chưa đặt trước phòng lại gặp trường hợp hết phòng hoặc nhận phòng cho đoàn
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 003: Đi xe buýt rời sân bay
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 020: Mang hành lý tới quầy dịch vụ
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 002: Đón xe taxi rời sân bay
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 019: Đón khách
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 001: Đón khách
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 018: Xác nhận, thay đổi, hủy bỏ lịch đặt trước (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 017: Xác nhận, thay đổi, hủy bỏ đặt phòng (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 016: Từ nước ngoài gọi đến đặt trước
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 015: Đặt phòng cho người khác
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 014: Giới thiệu các dịch vụ (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 013: Giới thiệu các dịch vụ (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 012: Hết phòng (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 011: Hết phòng (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 010: Kiểm tra xem còn phòng trống hay không
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 009: Mời người gọi điện đến đợi trong giây lát
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 008: Giá phòng (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong sách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 007: Giá phòng (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 006: Yêu cầu về phòng (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 005: Yêu cầu về phòng (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 004: Hỏi ý kiến về việc chọn phòng
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 003: Hỏi thời gian và số lượng người
Các mẫu câu tiếng Trung cơ bản dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 002: Nhận điện thoại đặt phòng (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 001: Nhận điện thoại đặt phòng (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
Tiếng Trung cho trẻ em (10) Thú cưng
Học tiếng trung chủ đề thú cưng qua hình ảnh.
Trải nghiệm học tiếng Trung qua từ điển hình (8) Điện thoại
Các cụm từ về điện thoại trong khi học tiếng Trung.
Tiếng Trung cho trẻ em (9) Trò chơi tuổi thơ - Tôi và những người bạn
Học tiếng Trung chủ đề trò chơi tuổi thơ qua hình ảnh.
Ngắm hoa Mẫu đơn ở Bắc Kinh
Tháng 4 là thời điểm đẹp nhất để ngắm hoa Mẫu đơn đang nở rộ ở Bắc Kinh.
Tiếng Trung bán hàng (24) Quyết định mua hàng
Đánh hàng quần áo Quảng Châu rẻ nhất, hiệu quả nhất bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Hoa nở trong Cố Cung – Tử Cấm Thành
Hải đường, Ngọc lan, Đinh hương khoe sắc trong Cố Cung - Tử Cấm Thành
Tên gọi các loại đồ uống trong tiếng Trung
Giới thiệu hơn 100 tên gọi đồ uống bằng tiếng Trung.
Hoa anh đào bung lụa ở công viên Cố Thôn Thượng Hải
Công viên Cố Thôn - địa điểm sống ảo với hoa anh đào lớn nhất ở Thượng Hải.
Mai vàng trong công viên Nguyệt Hồ ở Chiết Giang
Giới thiệu cảnh sắc trong công viên Nguyệt Hồ ở thành phố Ninh Ba - Chiết Giang
Tên gọi các loại hoa và cây cảnh trong tiếng Trung
Giới thiệu tên gọi hơn 70 loại hoa và cây cảnh phổ biến ở Việt Nam
Tam Quốc Diễn Nghĩa – Hồi thứ năm
Học tiếng Trung bằng truyện tranh Tam Quốc Diễn Nghĩa.
Tên gọi các loại thủy hải sản trong tiếng Trung
Tên gọi hơn 60 loại thủy sản sản phổ biến ở Việt Nam
Các thương hiệu đồng hồ nổi tiếng thế giới trong tiếng Trung
Tổng hợp tên gọi các thương hiệu đồng hồ nổi tiếng thế giới trong tiếng Trung.
Khoảnh khắc thường nhật trong không khí Tết
Lưu giữ những khoảnh khắc thường nhật yên bình trong không khí hối hả đón Tết.
Tên gọi các loại giày dép trong tiếng Trung
Tổng hợp tên gọi các loại giày dép trong tiếng Trung.
Tam Quốc Diễn Nghĩa – Hồi thứ tư
Học tiếng Trung bằng truyện tranh Tam Quốc Diễn Nghĩa.
Đáp án Đề thi tham khảo kỳ thi THPT quốc gia 2019
Giới thiệu Đề thi và đáp án tham khảo tiếng Trung Quốc Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
Tiếng Trung cho trẻ em (8) Lợn đất
Học nhóm từ về tiền trong tiếng Trung qua hình ảnh.
Tiếng Trung cho trẻ em (7) Tủ quần áo của bé
Học nhóm từ quần áo trong tiếng Trung qua hình ảnh.
Tam Quốc Diễn Nghĩa – Hồi thứ ba
Đọc truyện tranh Tam Quốc Diễn Nghĩa với chữ Hán và phiên âm.
Trải nghiệm tiếng Trung qua từ điển hình (7) Phương hướng và vị trí
Học nhóm từ chỉ Phương hướng vị trí trong tiếng Trung qua hình ảnh.
Tam Quốc Diễn Nghĩa – Hồi thứ hai
Đọc truyện tranh Tam Quốc Diễn Nghĩa với chữ Hán và phiên âm.
Tam Quốc Diễn Nghĩa – Hồi thứ nhất
Đọc truyện tranh Tam Quốc Diễn Nghĩa với chữ Hán và phiên âm.
Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung 007
Giới thiệu 6 cách dùng lượng từ 餐, 册 và 层 trong tiếng Trung
Tiếng Trung cho trẻ em (6) Đồ dùng của bé
Học tiếng Trung qua tranh vẽ của bé với tên gọi đồ dùng hàng ngày.
Quà tặng Sách học tiếng Trung
“Tôi ghét sách; chúng chỉ dậy ta nói về những điều mà ta chẳng biết gì.”
Trải nghiệm tiếng Trung qua từ điển hình (6) Màu sắc
Học tiếng Trung ở Hà Nội với nhóm từ về chủ đề màu sắc.
Giới thiệu tên gọi 54 dân tộc Việt Nam
Tên gọi 54 dân tộc Việt Nam bằng tiếng Trung: Chữ Hán kèm phiên âm.
Tiếng Trung cho trẻ em (5) Căn phòng của em
Phòng của bạn có bao nhiêu thứ trên hình nào?
Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung 006
Cách dùng lượng từ 遍 và 部 trong tiếng Trung.
Trải nghiệm tiếng Trung qua từ điển hình (5) Mua sắm
Học tiếng Trung ở Hà Nội với một số từ ngữ dùng trong mua sắm.
Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung 005
Hai cách dùng lượng từ 笔 trong tiếng Trung.
Tiếng Trung cho trẻ em (4) Em yêu bố mẹ em
Đây là một vài lý do em yêu bố mẹ của em.
Trải nghiệm tiếng Trung qua từ điển hình (4) Tiền tệ
Học cách nói số tiền trong tiếng Trung với 2 bức ảnh
Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung 004
Cách dùng lượng từ 抱 và 本 trong tiếng Trung
Tiếng Trung cho trẻ em (3) Các thành viên trong gia đình
Giới thiệu nhà mình có mấy người.
Trải nghiệm tiếng Trung qua từ điển hình (3) Lịch
Các cách biểu đạt ngày tháng năm trong tiếng Trung.
HỌC MIỄN PHÍ NGỮ PHÁP ONLINE TƯƠNG TÁC TRỰC TUYẾN
Đăng ký học miễn phí Ngữ pháp online tương tác trực tiếp với chủ đề: Các thành phần câu và trật tự câu trong tiếng Hán
Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung 003
Cách dùng lượng từ 帮 và 包 trong tiếng Trung.
Tiếng Trung cho trẻ em (2) Nhà của tôi
Giới thiệu ngôi nhà của mình bằng tiếng Trung bằng nhóm từ cho sẵn.
Trải nghiệm tiếng Trung qua từ điển hình (2) Thời gian
Các cách biểu đạt thời gian trong tiếng Trung.
Bài văn mẫu (20) Máy tính của tôi
Luyện đọc chữ Hán với đoạn văn ngắn 214 chữ giới thiệu về chiếc máy tính của tôi.
Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung 002
Giới thiệu cách dùng lượng từ 班-版 và 瓣 trong tiếng Trung.
Tiếng Trung cho trẻ em (1) Giới thiệu bản thân
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung bằng nhóm từ cho sẵn
Trải nghiệm tiếng Trung qua từ điển hình (1) Con số
Các cách biểu đạt con số trong tiếng Trung.
Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung 001
Giới thiệu 6 cách dùng lượng từ 把 trong tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (23) Mặc cả
Các mẫu câu dùng trong bán hàng Quần áo mà người học tiếng Trung không thể bỏ qua.
Hướng dẫn viết họ tên tiếng Trung lớp Hán ngữ A301
Hướng dẫn viết họ tên tiếng Trung của các bạn học viên theo học tiếng Trung tại Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh
Bài văn mẫu (19) Buổi tiệc sinh nhật của em trai
Đoạn văn 220 chữ về một buổi sinh nhật.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (18)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ báo mất sổ tiết kiệm ngân hàng.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (28)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Không gian dành cho người đang học tiếng Trung.
Tự học tiếng Trung với danh từ Tia sét 闪电
Tự học tiếng Trung với danh từ Tia sét 闪电 qua các câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (24): Sống ở nhà
Học các từ về Gia đình bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (24)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (17)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ báo mất thẻ tín dụng ngân hàng.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (27)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Không gian dành cho người đang học tiếng Trung.
Tự học tiếng Trung với danh từ Cửa sổ 窗户
Tự học tiếng Trung với danh từ Cửa sổ 窗户 qua các câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (23): Dụng cụ dọn vệ sinh
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (23)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (26)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Thời gian dành cho người đang học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (16)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ nâng hạn mức tín dụng ngân hàng.
Tự học tiếng Trung với danh từ Mưa 雨
Tự học tiếng Trung với danh từ Mưa 雨 qua các câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (22): Đồ dùng phòng tắm
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (22)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (25)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Thời lượng dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (29) Vượt ngục
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Câu đố chữ Hán (21): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tiếng Trung bán hàng (22) Hỏi giá
Cách hỏi giá của quần áo bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (15)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ cung cấp Kiến thức về thẻ tín dụng ngân hàng.
Hướng dẫn viết họ tên tiếng Trung lớp Hán ngữ A298
Hướng dẫn từng nét cách viết họ tên học viên lớp Hán ngữ 1
Tự học tiếng Trung với danh từ Gió 风
Tự học tiếng Trung với danh từ Gió 风 qua các câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (21): Phòng tắm
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Bài văn mẫu (18) Mùa đông ở Toronto
Đoạn văn miêu tả về mùa đông của Toronto của một bạn học sinh
Tự học tiếng Trung với danh từ Xe đạp 自行车
Tự học tiếng Trung với danh từ Xe đạp 自行车 qua các câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (20): Dụng cụ nhà bếp
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (24)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Thời gian dành cho người đang học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (14)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ nâng hạn mức tín dụng ngân hàng.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (21)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (23)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Ngạc nhiên và Bối rối dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (28) Đêm tân hôn của há cảo
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (21) Hàng giảm giá
Cách tư vấn về quần áo bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Câu đố chữ Hán (20): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (13)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở thư tín dụng ngân hàng.
Tự học tiếng Trung với danh từ Xe máy 摩托车
Tự học tiếng Trung với danh từ Xe máy 摩托车 qua các câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Hướng dẫn viết họ tên tiếng Trung lớp Hán ngữ A295
Hướng dẫn từng nét cách viết họ tên học viên lớp Hán ngữ 1
Học tiếng Trung qua từ điển hình (19): Phòng bếp
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Bài văn mẫu (17) Du lịch Tây Ban Nha mùa đông
Đoạn văn kể về kỉ niệm chuyến du lịch Tây Ban Nha của một bạn học sinh vào mùa đông
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (20)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (22)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Cho phép và Cam kết dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (27) Binh sỹ đã kết hôn
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (20) Đặt trước hàng
Cách tư vấn về quần áo bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (12)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản thẻ tín dụng ngân hàng.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (18): Phòng khách
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tự học tiếng Trung với danh từ Sấm 雷
Tự học tiếng Trung với danh từ Sấm 雷 qua các câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Bài văn mẫu (16) Vượt qua thách thức trong công viên giải trí
Đoạn văn kể về kỉ niệm chơi trò chơi cảm giác mạnh ở công viên giải trí của một bạn học sinh
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (19)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Câu đố chữ Hán (19): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (21)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Cảnh báo và nhắc nhở dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (26) Trình độ lên giường của tôi hơn bà
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (11)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (17): Phòng ngủ
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tiếng Trung bán hàng (19) Cháy hàng
Cách tư vấn về quần áo bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Bài văn mẫu (15) Nghỉ xuân vui vẻ
Đoạn văn kể về kỉ niệm chuyến đi Cancún với gia đình đầy vui vẻ của một bạn học sinh
Hướng dẫn viết họ tên tiếng Trung lớp Hán ngữ A295
Hướng dẫn từng nét cách viết họ tên học viên lớp Hán ngữ 1
Bài văn mẫu (14) Chuyến đi trượt tuyết của tôi
Đoạn văn kể về kỉ niệm chuyến đi trượt tuyết đầy vui vẻ của một bạn học sinh nội trú tại Anh
Học tiếng Trung qua từ điển hình (16): Nhà ở
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (17)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (20)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Yêu cầu và Mệnh lệnh dành cho người đang học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (10)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (19)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Đề xuất và Khuyên răn dành cho người đang học tiếng Trung.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (16)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (15): Gia đình
Học các từ về sở thích bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (15)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (18)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Dự đoán và Phỏng đoán dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (25) Hay quên
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (18) Đề xuất ý kiến
Cách tư vấn về quần áo bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Câu đố chữ Hán (18): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (9)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Tự học tiếng Trung với danh từ Bảng黑板
Tự học tiếng Trung với danh từ Bảng黑板 qua 5 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (14): Hôn nhân
Học các từ về sở thích bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Bài văn mẫu (13) Cảm nhận hơi thở của Tết
Đoạn văn kể về kỉ niệm đón tết ở nước ngoài của một bạn lưu học sinh Trung Quốc tại Anh Quốc
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (17)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Chỉ trích và Phàn nàn dành cho người đang học tiếng Trung.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (14)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
12 cung hoàng đạo và 12 con giáp
Cách hỏi cung hoàng đạo và tuổi con gì bằng tiếng Trung.
Câu đố chữ Hán (17): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Chuyện cười (24) Bài tập
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (17) Tư vấn
Cách tư vấn về quần áo bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (8)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Tự học tiếng Trung với động từ Vẽ tranh 画画儿
Tự học tiếng Trung với động từ Vẽ tranh 画画儿 qua 15 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (13): Sở thích
Học các từ về sở thích bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Bài văn mẫu (12) Kì nghỉ đông hạnh phúc
Đoạn văn kể về kỉ niệm chuyến đi du lịch mùa đông của một bạn lưu học sinh tại Trung Quốc
Đáp án tham khảo tiếng Trung kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018
Đề và đáp án tham khảo tiếng Trung kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (13)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (16)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Tiếc nuối và Thất vọng dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (23) Chú ý bạn cùng bàn
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (16) Thử quần áo
Cách nói mặc thử quần áo bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Câu đố chữ Hán (16): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (7)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Tự học tiếng Trung với danh từ Chúng tôi 我们
Tự học tiếng Trung với từ Chúng tôi 我们 qua 5 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (12): Các dân tộc Trung Quốc – Phần 2
Học tên gọi các dân tộc của Trung Quốc bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Bài văn mẫu (11) Trường học của tôi
Đoạn văn 149 chữ miêu tả trường học của một bạn học sinh trung học.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (12)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (15)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Biểu dương và Khen ngợi dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (22) Quay cóp
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (15) Giặt quần áo II
Cách giặt quần áo tốt nhất, hiệu quả nhất bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Câu đố chữ Hán (15): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (6)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Tự học tiếng Trung với danh từ Bóng bàn 乒乓球
Tự học tiếng Trung với từ Bóng bàn 乒乓球 qua 5 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (12): Các dân tộc Trung Quốc – Phần 1
Các dân tộc Trung Quốc – Phần 1
Bài văn mẫu (10) Đón Tết Nguyên đán ở Mỹ
Đoạn văn 272 chữ miêu tả đón tết nguyên đán ở nước ngoài.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (11)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (14)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Thích và hài lòng dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (21) Ông chồng gương mẫu
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Hướng dẫn viết họ tên tiếng Trung lớp Hán ngữ 1
Ảnh động hướng dẫn viết Họ tên tiếng Trung của học viên Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh
Tiếng Trung bán hàng (14) Giặt quần áo I
Cách giặt quần áo tốt nhất, hiệu quả nhất bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Câu đố chữ Hán (14): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (5)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Tự học tiếng Trung với động từ Đá 踢
Tự học tiếng Trung với động từ Đá 踢 qua 5 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (11): Giấy tờ
Mẫu sơ yếu lí lịch tiếng Trung.
Bài văn mẫu (9) Mong muốn về nước ăn tết
Đoạn văn 273 chữ là một câu chuyện đầy ý nghĩa về mong muốn được ăn một cái tết ở Tổ quốc của một em bé Hoa kiều.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (10): Sơ yếu lí lịch
Mẫu sơ yếu lí lịch tiếng Trung.
Tự học tiếng Trung với từ viên phấn 粉笔
Tự học tiếng Trung với từ viên phấn 粉笔 qua 5 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (4)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Câu đố chữ Hán (13): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tiếng Trung bán hàng (13) Phong cách thời trang
Đánh hàng quần áo Quảng Châu rẻ nhất, hiệu quả nhất bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (10)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (13)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Lo lắng dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (20): Giáo viên dạy toán
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Bài văn mẫu tiếng Trung (8) Cây táo kì diệu
Đoạn văn 485 chữ là một câu chuyện đầy ý nghĩa về một cây táo thần
Học tiếng Trung qua từ điển hình (9): Từ trái nghĩa 2
Học các từ trái nghĩa bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tự học tiếng Trung với từ ngủ 睡觉
Tự học tiếng Trung với từ chạy bộ 睡觉 qua 7 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Bài văn mẫu tiếng Trung (7) Đi chơi công viên Chocolate
Đoạn văn 544 chữ kể về một chuyến đi chơi công viên.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (3)
Các mẫu câu tiếng Trung về gửi tiền vào tài khoản ngân hàng.
Câu vị ngữ động từ hai tân ngữ
Lý thuyết ngữ pháp tiếng Trung: Câu vị ngữ động từ hai tân ngữ,
Câu đố chữ Hán (12): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Câu tồn hiện
Câu tồn hiện là một trong tám loại câu vị ngữ động từ trong tiếng Hán.
Tiếng Trung bán hàng (12) Chất liệu của quần áo
Các mẫu câu tiếng Trung dùng để hỏi chất liệu của quần áo.
Chuyện cười (19) Nhiệt tình giúp đỡ
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
CÂU CHỮ 被
Câu chữ 被 là một trong tám loại câu vị ngữ động từ trong tiếng Hán.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (12)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Lo lắng dành cho người đang học tiếng Trung.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (9): Từ trái nghĩa 1
Học các từ trái nghĩa bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Bài văn mẫu tiếng Trung (5) Bí mật của hai bố con
Đoạn văn 589 chữ về một câu chuyện giữa hai bố con.
Tự học tiếng Trung với từ tài xế 司机
Tự học tiếng Trung với từ chạy bộ 司机 qua 6 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Từ vựng chuyên ngành Nông nghiệp 2
Giới thiệu 51 từ tiếng Trung chuyên ngành Nông nghiệp phần 2.
Câu kiêm ngữ
Câu kiêm ngữ là một trong tám loại câu vị ngữ động từ trong tiếng Hán.
Bài văn mẫu tiếng Trung (4) Viết thư cho bạn
Đoạn văn 198 chữ về bức thư gửi cho bạn thân.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (11)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Phủ định và phủ nhận dành cho người đang học tiếng Trung.
Câu liên động
Câu liên động là một trong tám loại câu vị ngữ động từ trong tiếng Hán.
Bài văn mẫu tiếng Trung (3) Ngày tuyết rơi nhiều
Đoạn văn hơn 130 chữ giới thiệu về tuyết.
Chuyện cười (18) Chúng ta không thể kết hôn
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Bài văn mẫu tiếng Trung (2) Hồ mùa hè
Đoạn văn 300 chữ tả cảnh về một cái hồ nước.
Câu động từ chữ 有
Câu động từ chữ 有 là một trong tám loại câu vị ngữ động từ trong tiếng Hán.
Câu đố chữ Hán (11): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Từ vựng chuyên ngành Nông nghiệp 1
Giới thiệu các từ tiếng Trung chuyên ngành Nông nghiệp
Câu động từ chữ 是
Câu động từ chữ 是 là một trong tám loại câu vị ngữ động từ trong tiếng Hán.
Tự học tiếng Trung với từ chạy bộ 跑步
Tự học tiếng Trung với từ chạy bộ 跑步 qua 6 ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Chuyện cười (17) Không yêu anh trai
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Các dạng câu hỏi
Hệ thống các kiểu câu nghi vấn trong tiếng Trung, đặc biệt là câu hỏi dùng trợ từ ngữ khí 吗, 呢, 吧 và 啊.
Bài văn mẫu tiếng Trung (1) Hai chị em xinh đẹp
Đoạn văn 200 chữ giới thiệu về hai chị em.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (8): Màu sắc và hình dạng
Học các từ về màu sắc và hình dạng bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (9)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (11) Chọn màu sắc (2)
Học tiếng Trung với các mẫu câu dùng trong đánh hàng quần áo Quảng Châu.
Câu đố chữ Hán (10): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (10)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Thông báo và chuyển lời nhắn dành cho người đang học tiếng Trung.
Bổ ngữ xu hướng kép
Giới thiệu nghĩa cơ bản của 13 bổ ngữ xu hướng kép và 28 nghĩa suy rộng của 9 bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung.
Tự học tiếng Trung với từ bàn chải đánh răng 牙刷
Học tiếng Trung với từ 牙刷 qua các mẫu câu.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (7): Đơn vị đo lường
Học các từ về đơn vị đo lường bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Chuyện cười (16) Cháu nó vừa đi sở thú
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (8)
Các mẫu lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (2)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Bổ ngữ danh lượng
Bổ ngữ danh lượng là một trong ba loại bổ ngữ thuộc nhóm Bồ ngữ số lượng trong tiếng Trung.
Câu đố chữ Hán (9): Trái cây
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tự học tiếng Trung với từ máy ảnh 照相机
Học tiếng Trung với từ 照相机 qua các mẫu câu.
Bổ ngữ động lượng
Bổ ngữ số lượng là một trong ba loại bổ ngữ thuộc nhóm Bồ ngữ số lượng trong tiếng Trung.
Chuyện cười (15): Đứa trẻ đang khóc
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (9)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Ý tưởng và Dự định dành cho người đang học tiếng Trung.
Tên 108 vị anh hùng Lương Sơn Bạc
Tên gọi tiếng Trung của 108 vị anh hùng Lương Sơn Bạc
Giáo trình Hán ngữ 1: Hướng dẫn viết từ mới Bài 4
Hướng dẫn viết từ mới Bài 4 Giáo trình Hán ngữ 1 bằng ảnh động.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (6): Tiền tệ
Học các từ về Tiền tệ bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Bổ ngữ thời lượng
Bổ ngữ thời lượng là một trong ba loại bổ ngữ thuộc nhóm Bồ ngữ số lượng trong tiếng Trung.
Tự học tiếng Trung với từ nông dân农民
Tự học tiếng Trung Quốc online với từ nông dân农民.
Giáo trình Hán ngữ 1: Hướng dẫn viết từ mới Bài 3
Hướng dẫn viết từ mới Bài 3 明天见 Giáo trình Hán ngữ 1 bằng ảnh động.
Giáo trình Hán ngữ 1: Hướng dẫn viết từ mới Bài 2
Hướng dẫn viết từ mới Bài 2 Giáo trình Hán ngữ 1 bằng ảnh động.
Giáo trình Hán ngữ 1: Hướng dẫn viết từ mới Bài 1
Hướng dẫn viết từ mới Bài 1 Giáo trình Hán ngữ 1 bằng ảnh động.
Tiếng Trung bán hàng (10) Chọn màu sắc (1)
Học tiếng Trung với các mẫu câu dùng trong đánh hàng quần áo Quảng Châu.
TUYỂN GIÁO VIÊN DẠY TIẾNG TRUNG
Cơ hội cho những ai thích công việc giảng dạy tiếng Trung.
Chuyện cười (14): Em cũng không biết
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
22 nét biến thể trong chữ Hán
Hướng dẫn cách viết 22 nét biến thể trong chữ Hán.
6 nét cơ bản trong chữ Hán
6 nét cơ bản trong chữ Hán gồm: Ngang, Sổ, Phẩy, Mác, Chấm và Hất.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (5): Các ngày lễ tết
Học các từ về ngày lễ tết bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Câu đố chữ Hán (8): Trái cây
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (8)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày dành cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (1)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (4): Lịch và 12 con giáp
Học các từ về thời gian bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Chuyện cười (13): Cứ để nó khóc đi
Nhớ lâu, nhớ sâu khi tự học tiếng Trung dễ qua những mẩu chuyện cười.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (1-7)
Các mẫu câu tiếng Trung dùng trong giao tiếp hàng ngày dành cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Lễ tân (9)
Các mẫu câu tiếng Trung tài chính không thể bỏ qua đối với người học tiếng Trung.
Tự học tiếng Trung với nhóm từ chỉ nghề nghiệp (2)
Học tiếng Trung với 12 từ chỉ nghề nghiệp kết thúc bằng chữ 家.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (3): Thời gian
Cách diễn đạt thời gian bằng tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (9) Chọn size quần áo
Các mẫu câu chọn size quần áo bằng tiếng Trung.
Thuộc 3000 chữ Hán thông dụng học tiếng Trung không khó
Chữ Hán không khó, khó là không tìm ra cách học thôi.
Chuyện cười (12): Khó xử
Nhớ lâu, nhớ sâu khi tự học tiếng Trung dễ qua những mẩu chuyện cười.
Tiếng Trung tài chính: Lễ tân (1-8)
Các mẫu câu tiếng Trung tài chính không thể bỏ qua đối với người học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (1-8)
Các mẫu câu dùng trong bán hàng mà người học tiếng Trung không thể bỏ qua.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (3-7)
Các mẫu lễ tân điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Tự học tiếng Trung với từ 警察 医生 唱歌 写 跳舞 服务员 护士 吃
Tự học tiếng Trung online với các từ 警察 医生 唱歌 写 跳舞 服务员 护士 吃.
Tự học tiếng Trung với nhóm từ chỉ nghề nghiệp (1)
Học tiếng Trung với 19 từ chỉ nghề nghiệp kết thúc bằng chữ员.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (2): Lượng từ
Học kết cấu số lượng từ trong tiếng Trung bằng hình ảnh.
Chuyện cười (6-11) : Giày mới
Nhớ lâu, nhớ sâu khi tự học tiếng Trung dễ qua những mẩu chuyện cười.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (2)
Các mẫu lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung
Tự học tiếng Trung với từ 山 钱 钓鱼 篮球 信封
Tự học tiếng Trung online với từ 山, 钱钓, 鱼, 篮球 và 信封.
Ngữ pháp Bài 16 – Quyển 2 Giáo trình Hán ngữ
Tự học tiếng Trung với nội dung ngữ pháp Bài 16 Giáo trình Hán ngữ 2.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (1): Số từ
Trực quan, dễ nhớ là cách học tiếng Trung qua tranh theo kiểu nhìn hình học từ mới.
Câu đố chữ Hán (1-3): Trái cây
Tự học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán.
Chuyện cười (1-5) : Răng nào mọc muộn nhất
Nhớ lâu, nhớ sâu khi tự học tiếng Trung dễ qua những mẩu chuyện cười.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (1)
Các mẫu câu dùng trong lễ tân: Nghe nhận điện thoại của khách hàng.
Tự học tiếng Trung với từ 游泳: Bơi
Tự học tiếng Trung online với từ游泳 yóu yǒng: Bơi.
Tự học tiếng Trung với nhóm từ 瓜
Tự học tiếng Trung online với nhóm từ 瓜 guā bằng hình ảnh.