Đăng nhập
- 12
- 2951
- 7,577,523
Tuyên bố chung Việt Nam-Trung Quốc năm 2024
Để có thể tự học tiếng Trung, tự luyện dịch Trung-Việt, Việt-Trung, cũng như tự học tiếng Trung online hiệu quả, Trung tâm tiếng Trung Bắc Kinh giới thiệu Toàn văn song ngữ Việt-Trung Tuyên bố chung về việc tăng cường hơn nữa quan hệ Đối tác hợp tác chiến lược toàn diện, thúc đẩy xây dựng Cộng đồng chia sẻ tương lai Việt Nam-Trung Quốc nhân chuyến thăm cấp Nhà nước tới Trung Quốc của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tô Lâm.
Toàn văn Tuyên bố chung về việc tăng cường hơn nữa quan hệ Đối tác hợp tác chiến lược toàn diện, thúc đẩy xây dựng Cộng đồng chia sẻ tương lai Việt Nam-Trung Quốc
中华人民共和国和越南社会主义共和国关于进一步加强全面战略合作伙伴关系、推进中越命运共同体建设的联合声明(全文)
1. Nhận lời mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Tập Cận Bình, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Tô Lâm thăm cấp Nhà nước tới Trung Quốc từ ngày 18 đến ngày 20/8/2024.
一、应中国共产党中央委员会总书记、中华人民共和国主席习近平邀请,越南共产党中央委员会总书记、越南社会主义共和国主席苏林于2024年8月18日至20日对中国进行国事访问。
Trong thời gian chuyến thăm, Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tô Lâm đã hội đàm với Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tập Cận Bình, hội kiến với Thủ tướng Quốc vụ viện Lý Cường, Ủy viên trưởng Nhân đại toàn quốc Triệu Lạc Tế, Chủ tịch Chính hiệp toàn quốc Vương Hộ Ninh. Trong không khí chân thành, hữu nghị, hai bên thông báo cho nhau tình hình mỗi đảng và mỗi nước; đi sâu trao đổi ý kiến, đạt nhận thức chung quan trọng về việc tăng cường hơn nữa quan hệ Đối tác hợp tác chiến lược toàn diện, thúc đẩy xây dựng Cộng đồng chia sẻ tương lai Việt Nam-Trung Quốc trong tình hình mới và các vấn đề quốc tế, khu vực cùng quan tâm.
访问期间,习近平总书记、国家主席同苏林总书记、国家主席举行会谈,国务院总理李强、全国人大常委会委员长赵乐际、全国政协主席王沪宁分别会见苏林总书记、国家主席。在友好、坦诚的气氛中,双方相互通报各自党和国家情况,就新形势下进一步加强全面战略合作伙伴关系、推进中越命运共同体建设及共同关心的国际地区问题深入交换意见,达成重要共识。
2. Đảng Cộng sản Việt Nam và Đảng Cộng sản Trung Quốc là hai Đảng Cộng sản cầm quyền trên thế giới, gánh vác sứ mệnh lịch sử, nỗ lực vì hạnh phúc của nhân dân, phát triển đất nước, nỗ lực vì hòa bình và tiến bộ nhân loại. Trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập dân tộc và giải phóng đất nước, hai Đảng, hai nước và nhân dân hai nước Việt-Trung đã tương trợ, ủng hộ lẫn nhau, thiết lập nên truyền thống hữu nghị “mối tình thắm thiết Việt - Hoa, vừa là đồng chí, vừa là anh em”.
二、中越两党是当今世界两个执政的共产党,肩负为人民谋幸福、为国家谋发展、为人类谋进步的历史使命。在争取国家独立和民族解放事业中,中越两党、两国和两国人民守望相助,相互支持,结下了“越中情谊深,同志加兄弟”的传统友谊。
Năm nay tròn 100 năm Chủ tịch Hồ Chí Minh đến Quảng Đông hoạt động cách mạng; năm 2025 là kỷ niệm 75 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam-Trung Quốc, 95 năm thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Bước vào thời đại mới, hai bên sẽ không quên nguyện ước hữu nghị ban đầu, khắc ghi sứ mệnh chung, kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội và thúc đẩy hiện đại hóa phù hợp với tình hình mỗi nước, đi theo con đường hữu nghị Việt-Trung đã được các thế hệ lãnh đạo hai Đảng, hai nước đã thiết lập, tiếp tục làm sâu sắc và nâng tầm quan hệ Đối tác hợp tác chiến lược toàn diện, cùng xây dựng Cộng đồng chia sẻ tương lai Việt Nam-Trung Quốc có ý nghĩa chiến lược, thúc đẩy quan hệ hai Đảng, hai nước lên tầm cao mới, nỗ lực vì hạnh phúc của nhân dân và đất nước giàu mạnh, vì sự phát triển của sự nghiệp xã hội chủ nghĩa, vì sự nghiệp hòa bình và tiến bộ của nhân loại.
今年是胡志明主席赴广东从事革命活动100周年,2025年将迎来中越建交75周年、越南共产党成立95周年。进入新时代,双方将不忘友好初心,牢记共同使命,坚定不移走好符合自身国情的社会主义现代化道路,沿着两党两国领导人开创的中越友好道路,持续深化和提升全面战略合作伙伴关系,共同构建具有战略意义的中越命运共同体,推动两党两国关系迈上新台阶,致力于人民幸福与国家富强,致力于促进社会主义事业发展,致力于人类和平与进步事业。
3. Phía Việt Nam nhiệt liệt chúc mừng 75 năm thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, nhiệt liệt chúc mừng Hội nghị Trung ương 3 khóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc đã được tổ chức thắng lợi, đánh giá cao những thành tựu vĩ đại mà Trung Quốc đạt được trong thời kỳ mới; cho rằng hiện đại hóa kiểu Trung Quốc đã mở ra sự lựa chọn về con đường và phương án thực hiện cho sự phát triển tự chủ của các nước đang phát triển; việc Trung Quốc đi sâu cải cách toàn diện, mở cửa đối ngoại ở mức độ cao sẽ đem lại động lực mới, cơ hội mới cho sự phát triển của các nước.
三、越方热烈祝贺中华人民共和国成立75周年,热烈祝贺中国共产党第二十届中央委员会第三次全体会议胜利召开,高度评价新时代中国取得的伟大成就,认为中国式现代化为发展中国家自主发展拓展了路径选择和实践方案,中国进一步全面深化改革、高水平对外开放将为各国发展带来新动力、新机遇。
Phía Việt Nam chúc và tin tưởng dưới sự lãnh đạo kiên cường của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc với đồng chí Tập Cận Bình là hạt nhân, dưới sự định hướng của Tư tưởng Tập Cận Bình về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc trong thời đại mới, Đảng, Chính phủ và Nhân dân Trung Quốc sẽ xây dựng toàn diện cường quốc xã hội chủ nghĩa hiện đại, thực hiện thắng lợi mục tiêu phấn đấu 100 năm thứ hai.
越方祝愿并相信在以习近平同志为核心的中共中央坚强领导下,在习近平新时代中国特色社会主义思想指引下,中国党、政府和人民定将全面建成社会主义现代化强国,胜利实现第二个百年奋斗目标。
Phía Trung Quốc chúc mừng và đánh giá cao những thành tựu quan trọng của Việt Nam đạt được trong gần 40 năm đổi mới, gần 15năm thực hiện “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội” (bổ sung, phát triển năm 2011), đặc biệt là những thành quả quan trọng, nổi bật,toàn diện kể từ sau Đại hội XIII Đảng Cộng sản Việt Nam đến nay, thúc đẩy sức mạnh tổng hợp và ảnh hưởng quốc tế của Việt Nam đạt tới tầm cao chưa từng có.
中方祝贺并高度评价越南革新近40年、落实《向社会主义过渡时期国家建设纲领(2011年补充修订)》近15年来取得的重要成就,特别是越共十三大以来各领域取得的显著重要全面成果,推动越南的综合实力和国际影响达到前所未有的高度。
Phía Trung Quốc chúc và tin tưởng dưới sự lãnh đạo đúng đắn của Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đứng đầu là đồng chí Tô Lâm, Đảng, Nhà nước và Nhân dân Việt Nam nhất định sẽ thực hiện thắng lợi các mục tiêu và nhiệm vụ lớn mà Đại hội XIII Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra, chuẩn bị tốt và tổ chức thành công Đại hội XIV của Đảng Cộng sản Việt Nam vào năm 2026, xây dựng Việt Nam trở thành nước phát triển thu nhập cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa vào năm 2045.
中方祝愿并相信在以苏林同志为首的越共中央正确领导下,越南党、国家和人民必将胜利实现越共十三大提出的各项重大目标和任务,筹备好和成功召开2026年越共十四大,实现2045年将越南建成社会主义定向的高收入发达国家。
Phía Trung Quốc khẳng định ủng hộ Việt Nam phát triển phồn vinh, nhân dân hạnh phúc, xây dựng nền kinh tế lớn mạnh, độc lập, tự chủ, thúc đẩy đồng bộ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế toàn diện, phát triển quan hệ đối ngoại rộng mở, hữu nghị, phát huy vai trò ngày càng quan trọng hơn cho hòa bình, ổn định, phát triển và phồn vinh của khu vực và thế giới.
中方重申支持越南国家发展繁荣、人民幸福,建设强大、独立、自主的经济体系,统筹推进革新事业、工业化、现代化,全面融入国际,发展广泛、友好的对外关系,为地区和世界和平、稳定、发展和繁荣发挥更加重要作用。
4. Trung Quốc nhấn mạnh kiên trì chính sách hữu nghị với Việt Nam và luôn coi Việt Nam là hướng ưu tiên trong ngoại giao láng giềng. Việt Nam khẳng định luôn coi quan hệ với Trung Quốc là ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa của Việt Nam. Đây là lựa chọn chiến lược của hai bên.
四、中方强调坚持对越友好政策,始终把越南视为周边外交的优先方向,越方重申始终把对华关系视为越南独立自主、全方位、多样化对外政策的头等优先。这是双方的战略选择。
Hai bên nhấn mạnh, cần thực hiện nghiêm túc nhận thức chung và những kết quả đạt được trong các chuyến thăm song phương của Lãnh đạo cao nhất hai Đảng, hai nước, nhất là hai chuyến thăm mang tầm vóc lịch sử trong năm 2022 và năm 2023 của cố Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng và Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tập Cận Bình, cùng với “Tuyên bố chung về việc tiếp tục đẩy mạnh và làm sâu sắc hơn nữa quan hệ Đối tác hợp tác chiến lược toàn diện Việt Nam-Trung Quốc” và “Tuyên bố chung về việc tiếp tục làm sâu sắc và nâng tầm quan hệ Đối tác hợp tác chiến lược toàn diện, xây dựng Cộng đồng chia sẻ tương lai Việt Nam-Trung Quốc có ý nghĩa chiến lược” được lần lượt công bố trong hai chuyến thăm trên; tuân theo phương châm “16 chữ” và tinh thần “4 tốt”, kiên trì thực hiện phương hướng “6 hơn”, tin cậy chính trị cao hơn, hợp tác quốc phòng - an ninh thực chất hơn, hợp tác thực chất sâu sắc hơn, nền tảng xã hội vững chắc hơn, phối hợp đa phương chặt chẽ hơn, bất đồng được kiểm soát và giải quyết tốt hơn; thúc đẩy xây dựng Cộng đồng chia sẻ tương lai Việt Nam-Trung Quốc đạt được nhiều thành quả thực chất hơn nữa, nỗ lực vì nhân dân hạnh phúc và đất nước giàu mạnh, vì sự nghiệp hòa bình và tiến bộ của nhân loại.
双方强调,要认真落实两党两国最高领导人双边互访中达成的共识和成果,特别是2022年和2023年阮富仲总书记与习近平总书记、国家主席两次历史性访问,分别发表《关于进一步加强和深化中越全面战略合作伙伴关系的联合声明》和《关于进一步深化和提升全面战略合作伙伴关系、构建具有战略意义的中越命运共同体的联合声明》,按照“十六字”方针和“四好”精神,坚持落实“六个更”目标,包括政治互信更高、安全合作更实、务实合作更深、民意基础更牢、多边协调配合更紧、分歧管控解决更好,推动中越命运共同体建设取得更多务实成果,致力于人民幸福与国家富强,致力于人类和平与进步事业。
5. Hai bên khẳng định, duy trì trao đổi chiến lược giữa Lãnh đạo cấp cao hai Đảng, hai nước, cùng định hướng sự phát triển của quan hệ Việt Nam-Trung Quốc.
五、双方重申,保持两党两国高层战略沟通,共同引领中越关系发展。
Phát huy đầy đủ vai trò đặc biệt của kênh Đảng, tăng cường hơn nữa vai trò điều phối tổng thể của các cơ chế giao lưu, hợp tác giữa hai Đảng, nhất là gặp gỡ cấp cao hai Đảng, Hội thảo Lý luận giữa hai Đảng, trao đổi giữa cơ quan đối ngoại hai Đảng; nâng cao hiệu quả hợp tác giữa các cơ quan tương ứng của hai Đảng ở Trung ương và cấp ủy địa phương, nhất là các tỉnh/khu biên giới; triển khai toàn diện giao lưu lý luận và kinh nghiệm quản lý Đảng, quản lý đất nước, cùng làm sâu sắc nhận thức đối với quy luật cầm quyền của Đảng Cộng sản, quy luật xây dựng chủ nghĩa xã hội, quy luật phát triển của nhân loại nhằm phục vụ xây dựng Đảng và phát triển sự nghiệp xã hội chủ nghĩa của mỗi bên.
充分发挥党际渠道特殊作用,进一步加强两党合作交流机制的统筹协调作用,特别是两党高层会晤、两党理论研讨会、两党对外部门交流,提高两党中央对口部门、两国地方特别是接壤省(区)党组织合作成效,全面开展治党治国理论和经验交流,共同深化对共产党执政规律、社会主义建设规律、人类社会发展规律的认识,服务各自党的建设和社会主义事业发展。
Tăng cường giao lưu hữu nghị và phát huy vai trò của các cơ chế Ủy ban hợp tác giữa Quốc hội Việt Nam và Nhân đại toàn quốc Trung Quốc, giao lưu hữu nghị giữa các tổ chức ở Trung ương và các tỉnh biên giới của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Chính hiệp toàn quốc Trung Quốc.
发挥中国全国人大与越南国会联委会、中国全国政协与越南祖国阵线中央暨边境省份组织友好交流等机制作用,加强友好交流合作。
Hai bên nhất trí Ủy ban chỉ đạo hợp tác song phương Việt Nam-Trung Quốc tăng cường điều phối tổng thể, chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương hai nước xây dựng Cộng đồng chia sẻ tương lai Việt Nam-Trung Quốc, tăng cường các cơ chế, hình thức trao đổi, hợp tác trong các lĩnh vực chiến lược như ngoại giao, quốc phòng, an ninh.
同意由中越双边合作指导委员会加强统筹协调,指导两国各部门各地方推进中越命运共同体建设,加强外交、国防、安全等战略领域机制化合作。
Phía Việt Nam khẳng định kiên định thực hiện chính sách “một Trung Quốc”, công nhận trên thế giới chỉ có một Trung Quốc, Đài Loan là một phần không thể tách rời của lãnh thổ Trung Quốc, Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là Chính phủ hợp pháp duy nhất đại diện cho toàn Trung Quốc. Ủng hộ quan hệ hai bờ eo biển phát triển hòa bình và sự nghiệp lớn thống nhất Trung Quốc, kiên quyết phản đối hành động chia rẽ “Đài Loan độc lập” dưới mọi hình thức, không phát triển bất cứ quan hệ cấp Nhà nước nào với Đài Loan.
越方重申坚定奉行一个中国政策,承认世界上只有一个中国,台湾是中国领土不可分割的一部分,中华人民共和国政府是代表全中国的唯一合法政府。支持两岸关系和平发展和中国统一大业,坚决反对任何形式的“台独”分裂活动,不同台湾发展任何形式的官方关系。
Phía Việt Nam cho rằng các vấn đề Hồng Kông, Tân Cương, Tây Tạng là công việc nội bộ của Trung Quốc, tin tưởng dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ Trung Quốc, các khu vực trên sẽ duy trì ổn định và phát triển thịnh vượng. Trung Quốc ủng hộ Việt Nam duy trì ổn định xã hội, bảo đảm an ninh quốc gia và phát triển, đoàn kết toàn dân tộc.
越方认为涉港、涉疆、涉藏等问题是中国内政,相信在中国党和政府领导下,上述地区将保持稳定和繁荣发展。中方支持越方维护社会稳定、保障国家安全和发展、实现民族大团结。
6. Hai bên khẳng định hợp tác quốc phòng-an ninh là một trong những trụ cột của quan hệ Việt-Trung; nhất trí tăng cường hợp tác quốc phòng-an ninh; thông qua các kênh như Giao lưu hữu nghị quốc phòng biên giới, Đối thoại quốc phòng an ninh, tăng cường giao lưu các cấp giữa quân đội hai nước; làm sâu sắc giao lưu biên phòng, hải quân, cảnh sát biển; thúc đẩy hợp tác trên các lĩnh vực như công tác chính trị, công nghiệp quốc phòng, tàu hải quân thăm lẫn nhau, gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc.
六、双方重申,防务安全合作是中越关系的支柱之一,同意加强防务安全合作,通过边境国防友好交流、防务安全磋商等渠道,加强两军各层级交往,深化边防、海军、海警交流,推进政治工作、国防工业、军舰互访、联合国维和等领域合作。
Tăng cường các cơ chế giữa Bộ Công an hai nước như Hội nghị cấp Bộ trưởng về hợp tác phòng chống tội phạm, Đối thoại an ninh chiến lược, Nhóm công tác An ninh chính trị; thúc đẩy hợp tác trên các lĩnh vực phòng chống tội phạm lừa đảo viễn thông, an ninh mạng, tội phạm kinh tế, mua bán người, tổ chức đưa dẫn người xuất nhập cảnh trái phép, truy bắt, truy thu tài sản của tội phạm bỏ trốn ra nước ngoài; phối hợp trao đổi, thúc đẩy thiết lập Đường dây nóng giữa Bộ Công an hai nước, sớm phê chuẩn có hiệu lực Hiệp định cấp Nhà nước về chuyển giao người bị kết án phạt tù Việt Nam-Trung Quốc; thiết lập, mở rộng hợp tác giữa Bộ Công an Việt Nam và Bộ Quản lý ứng phó khẩn cấp Trung Quốc. Tăng cường trao đổi thông tin và chia sẻ kinh nghiệm về chống can thiệp, chống ly khai, phòng chống “cách mạng màu”, cùng nhau bảo vệ an ninh chính trị và an ninh chế độ. Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp giữa hai nước, bảo đảm về pháp lý cho hợp tác trên các lĩnh vực giữa Việt Nam và Trung Quốc.
强化两国公安部合作打击犯罪部长级会议、战略安全对话、政治安全工作组等机制,推进打击电信诈骗、网络安全、经济犯罪、贩卖人口、组织非法出入境、追逃追赃等领域合作,加强沟通并推动建立两国公安部热线。早日批准生效《中越关于移管被判刑人的条约》,建立并扩大中国应急管理部与越南公安部之间的合作。就反干涉、反分裂、防范“颜色革命”等加强信息交流和经验共享,共同维护政治安全和制度安全。加强两国法律和司法领域合作,为中越各领域合作提供法律保障。
7. Hai bên nhất trí thúc đẩy kết nối chiến lược phát triển giữa hai nước, thực hiện tốt Kế hoạch hợp tác kết nối giữa Khuôn khổ “Hai hành lang, Một vành đai” với Sáng kiến “Vành đai và Con đường”; đẩy nhanh thúc đẩy “kết nối cứng” giữa hai nước về đường sắt, đường bộ cao tốc, kết cấu hạ tầng cửa khẩu; nâng cấp “kết nối mềm” về hải quan thông minh; Trung Quốc đồng ý cung cấp hỗ trợ để Việt Nam lập Quy hoạch các tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn Lạng Sơn-Hà Nội và Móng Cái-Hạ Long-Hải Phòng, xây dựng Báo cáo nghiên cứu khả thi tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn Lào Cai-Hà Nội-Hải Phòng. Thúc đẩy xây dựng thí điểm cửa khẩu thông minh tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (Việt Nam)-Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1088/2-1089 (Tân Thanh-Pò Chài). Tích cực nghiên cứu triển khai xây dựng thí điểm khu hợp tác kinh tế qua biên giới, cùng xây dựng chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng an toàn, ổn định.
七、双方同意推动两国发展战略对接,落实好共建“一带一路”倡议和“两廊一圈”框架对接合作规划,加快推进两国铁路、高速公路、口岸基础设施“硬联通”,提升智慧海关“软联通”,中国同意为越南制订谅山-河内、芒街-下龙-海防标准轨铁路项目规划和老街-河内-海防标准轨铁路项目可研报告提供支持。推动中越友谊关-友谊、浦寨-新清货运专用通道智慧口岸试点建设。积极探讨开展跨境经济合作区试点建设,共同打造安全、稳定的产业链供应链。
Hai bên khuyến khích và ủng hộ các doanh nghiệp có thực lực, uy tín và công nghệ tiên tiến sang đầu tư tại nước kia, trọng điểm tăng cường hợp tác trên các lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, kết cấu hạ tầng, năng lượng sạch, kinh tế số, phát triển xanh; sẽ tạo môi trường kinh doanh công bằng, thuận lợi cho các doanh nghiệp của nước kia. Đi sâu trao đổi kinh nghiệm về cải cách và quản lý doanh nghiệp nhà nước, triển khai hợp tác đào tạo nguồn nhân lực; tích cực nghiên cứu tăng cường hợp tác trong lĩnh vực khoáng sản then chốt. Sử dụng tốt Nhóm công tác hợp tác về tài chính-tiền tệ giữa hai nước, tăng cường trao đổi thông tin và chia sẻ kinh nghiệm về điều hành chính sách và các cải cách trong lĩnh vực tài chính-tiền tệ, thúc đẩy hợp tác tiền tệ. Đẩy nhanh thực hiện các dự án hợp tác kinh tế kỹ thuật như Bệnh viện Y dược cổ truyền cơ sở 2.
双方鼓励和支持有实力、有信誉、具备先进技术的企业赴对方国家投资,重点加强高科技农业、基础设施、清洁能源、数字经济、绿色发展等领域合作,将为对方企业营造公平便利的营商环境。深化两国国企改革和管理经验交流,开展人员培训合作。积极探讨加强关键矿产领域合作。用好两国金融与货币合作工作组,就金融货币领域政策调控和改革加强信息沟通与经验共享,推动货币合作。加快落实传统医学院二分院等经济技术合作项目。
Phát huy tốt vai trò của “Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực” (RCEP) và Khu vực thương mại tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA); sử dụng tốt các nền tảng về thương mại điện tử, hội chợ triển lãm; tăng cường hợp tác hải quan, mở rộng xuất khẩu hàng hóa thế mạnh của nước này sang nước kia. Trung Quốc sẵn sàng tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam sớm mở thêm các Văn phòng Xúc tiến thương mại tại một số địa phương của Trung Quốc. Việt Nam ủng hộ Trung Quốc gia nhập “Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương” (CPTPP) trên cơ sở phù hợp với các tiêu chuẩn và trình tự của Hiệp định, tích cực hoan nghênh đề nghị gia nhập RCEP của Khu hành chính đặc biệt Hồng Kông thuộc Trung Quốc.
发挥好《区域全面经济伙伴关系协定》(RCEP)、中国东盟自贸区作用,用好电商、展会等平台,加强海关合作,扩大两国优势产品向对方国家出口。中方愿继续为越南在中国有关地方早日增设贸易促进办公室创造便利条件。越方支持中国在符合标准和程序基础上加入《全面与进步跨太平洋伙伴关系协定》(CPTPP),积极欢迎中国香港特区加入《区域全面经济伙伴关系协定》(RCEP)。
8. Hai bên khẳng định sẽ gìn giữ tình cảm hữu nghị truyền thống, khắc ghi lý tưởng, sứ mệnh chung, kiên trì tăng cường tuyên truyền tình hữu nghị Việt-Trung. Hai bên tuyên bố năm 2025 là “Năm giao lưu nhân văn Việt-Trung”, sẽ cùng tổ chức chuỗi hoạt động chúc mừng nhân dịp kỷ niệm 75 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam-Trung Quốc. Thông qua kênh Đảng, thanh niên, thành phố hữu nghị, khai thác tốt tài nguyên “di tích đỏ” tại các địa phương như Quảng Tây, Vân Nam, Quảng Đông, Trùng Khánh, tổ chức các hoạt động nghiên cứu, học tập, văn hóa, du lịch với hình thức phong phú. Khuyến khích ngày càng nhiều du khách sang du lịch ở nước bên kia.
八、双方重申,要秉持传统友好初心,牢记共同理想使命,久久为功加强中越友好宣传。双方宣布2025年为“中越人文交流年”,将共同举办系列活动庆祝中越建交75周年。通过党际、青年、友城等渠道,用好广西、云南、广东、重庆等省区市红色资源,打造形式多样的研学、文旅活动。鼓励更多游客赴对方国家旅游。
Phát huy vai trò của Trung tâm văn hóa Trung Quốc tại Việt Nam, hoan nghênh Việt Nam đặt Trung tâm văn hóa tại Trung Quốc; khuyến khích triển khai hợp tác về truyền thông, tin tức, xuất bản, phát thanh, truyền hình, nghiên cứu hợp tác đào tạo nghề, tăng cường giao lưu, hợp tác trong các lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe, y học cổ truyền, phòng chống, giảm thiểu tác hại thiên tai.
发挥中国在越文化中心作用,欢迎越南在华设立文化中心,鼓励开展媒体、新闻出版、广播影视合作,探讨职业教育合作,加强卫生保健、传统医学、防灾减灾等领域交流合作。
9. Hai bên khẳng định, tăng cường điều phối, hợp tác đa phương phù hợp với quá trình xây dựng Cộng đồng chia sẻ tương lai Việt Nam-Trung Quốc có ý nghĩa chiến lược. Hai bên cần kiên trì “Năm nguyên tắc chung sống hòa bình” và các chuẩn mực cơ bản của quan hệ quốc tế, cùng bảo vệ hệ thống quốc tế với Liên hợp quốc làm hạt nhân và trật tự quốc tế với luật pháp quốc tế làm nền tảng, bảo vệ công bằng, chính nghĩa quốc tế và lợi ích chung của các nước đang phát triển. Kiên định thúc đẩy một thế giới đa cực bình đẳng, có trật tự và toàn cầu hóa kinh tế toàn diện, bao trùm, bền vững.
九、双方重申,加强多边协调配合是具有战略意义的中越命运共同体建设的应有之义。双方将秉持和平共处五项原则等国际关系基本准则,共同维护以联合国为核心的国际体系和以国际法为基础的国际秩序,捍卫国际公平正义和发展中国家共同利益。坚定不移推动平等有序的世界多极化和普惠包容的经济全球化。
Hai bên đồng ý thúc đẩy hợp tác trong khuôn khổ các sáng kiến lớn Cộng đồng chia sẻ tương lai nhân loại, Sáng kiến Phát triển toàn cầu, Sáng kiến An ninh toàn cầu và Sáng kiến Văn minh toàn cầu, các sáng kiến trên có mục tiêu đề ra nhằm bảo vệ lợi ích chung của toàn nhân loại, vì sự nghiệp hòa bình, chính nghĩa và tiến bộ của nhân dân thế giới, đáp ứng mong muốn xây dựng thế giới tốt đẹp của nhân dân các nước.
双方同意推动在人类命运共同体、全球发展倡议、全球安全倡议和全球文明倡议等重大理念和倡议框架下合作,上述理念和倡议旨在维护全人类共同利益,致力于世界人民和平、正义与进步事业,反映各国人民共建美好世界的心声。
Hai bên chủ trương triển khai giao lưu, hợp tác trong vấn đề nhân quyền trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, kiên quyết phản đối “chính trị hóa”, “công cụ hóa” và tiêu chuẩn kép trong vấn đề nhân quyền, kiên quyết phản đối việc lợi dụng vấn đề nhân quyền để can thiệp công việc nội bộ của nước khác. Tăng cường điều phối, phối hợp trong các cơ chế đa phương như Liên hợp quốc, Tổ chức hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (APEC), ủng hộ nhau ứng cử vào các tổ chức quốc tế. Trung Quốc ủng hộ Việt Nam đăng cai tổ chức năm APEC 2027, ủng hộ Việt Nam gia nhập và phát huy vai trò tại các cơ chế đa phương.
双方主张在平等和相互尊重基础上就人权问题开展交流合作,坚决反对将人权问题政治化、工具化和双重标准,坚决反对借人权问题干涉别国内政。加强在联合国、亚太经合组织(APEC)等多边平台协调配合,在国际组织职位竞选中相互支持。中国支持越南主办2027年APEC会议,支持越南加入各项多边机制并发挥作用。
Hai bên nhất trí, cùng thúc đẩy hợp tác khu vực mở. Trung Quốc ủng hộ ASEAN xây dựng Cộng đồng ASEAN đoàn kết, thống nhất, tự cường và phát triển, duy trì vai trò trung tâm trong cấu trúc khu vực không ngừng biến đổi; cùng các nước ASEAN thúc đẩy sáng kiến về xây dựng “5 ngôi nhà chung” hòa bình, an ninh, phồn vinh, tươi đẹp và hữu nghị; đẩy nhanh xây dựng Khu thương mại tự do ASEAN - Trung Quốc phiên bản 3.0. Tăng cường triển khai các lĩnh vực hợp tác trong khuôn khổ hợp tác Mê Công-Lan Thương, nỗ lực thúc đẩy xây dựng Cộng đồng chia sẻ tương lai các quốc gia Mê Công-Lan Thương vì hòa bình và thịnh vượng; tăng cường hợp tác trong khuôn khổ hợp tác kinh tế tiểu vùng sông Mê Công mở rộng (GMS).
双方同意,共同推动开放的区域合作。中国支持东盟建设团结、统一、自强与发展的东盟共同体,在不断演进的亚太地区架构中保持中心地位,同东盟国家一道推动共建和平、安宁、繁荣、美丽、友好“五大家园”的倡议,加快推进中国-东盟自贸区3.0版建设。加强澜沧江-湄公河合作框架下各领域合作,致力于构建面向和平与繁荣的澜湄国家命运共同体。加强在大湄公河次区域经济合作(GMS)框架内合作。
10. Hai bên đi sâu trao đổi ý kiến chân thành, thẳng thắn về vấn đề trên biển, nhấn mạnh cần kiểm soát tốt hơn và tích cực giải quyết bất đồng trên biển, duy trì hòa bình, ổn định ở Biển Đông và khu vực.
十、双方就海上问题深入坦诚交换意见,强调要更好管控和积极解决海上分歧,维护东海和地区和平稳定。
Hai bên nhất trí, cần tuân thủ nhận thức chung của Lãnh đạo cấp cao hai Đảng, hai nước, cùng duy trì hòa bình, ổn định ở Biển Đông, kiên trì thông qua hiệp thương hữu nghị, tích cực tìm kiếm giải pháp cơ bản và lâu dài mà hai bên cùng chấp nhận được phù hợp với “Thỏa thuận về những nguyên tắc cơ bản chỉ đạo giải quyết vấn đề trên biển Việt Nam- Trung Quốc”, luật pháp quốc tế, trong đó có Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, không có hành động làm phức tạp tình hình, mở rộng tranh chấp. Thúc đẩy bàn bạc về hợp tác cùng phát triển trên biển và bàn bạc về phân định vùng biển ngoài cửa Vịnh Bắc Bộ sớm đạt tiến triển thực chất, tích cực thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực ít nhạy cảm trên biển. Tiếp tục thực hiện toàn diện, hiệu quả Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC), trên cơ sở hiệp thương thống nhất sớm đạt được Quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC) thực chất, hiệu lực, phù hợp với luật pháp quốc tế, trong đó có Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982. Tiếp tục phối hợp thực hiện hiệu quả các văn kiện pháp lý về biên giới trên đất liền và thỏa thuận liên quan, tăng cường hợp tác tại khu vực biên giới trên bộ Việt Nam-Trung Quốc, tổ chức tốt hoạt động kỷ niệm 25 năm ký Hiệp ước biên giới đất liền và 15 năm ký kết 3 văn kiện pháp lý về biên giới trên đất liền Việt Nam-Trung Quốc.
双方一致同意要恪守两党两国高层共识,共同维护东海和平稳定。坚持通过友好协商,积极寻求双方都能接受的、符合《关于指导解决中越海上问题基本原则协议》、包括《联合国海洋法公约》在内国际法的基本和长久解决办法,不采取使局势复杂化、争议扩大化的行动。推动海上共同开发磋商和北部湾湾口外海域划界磋商早日取得实质进展,积极开展海上低敏感领域合作。继续全面有效落实《东海各方行为宣言》,在协商一致基础上早日达成实质、有效、符合包括《联合国海洋法公约》在内国际法的“东海行为准则”。继续配合落实好陆地边界有关法律文件和协议,加强中越陆地边界合作,办好中越陆地边界划界25周年、“三个法律文件”签署15周年纪念活动。
11. Trong chuyến thăm, hai bên đã ký kết các văn kiện hợp tác trong các lĩnh vực trường đảng, kết nối liên thông, công nghiệp, tài chính, kiểm nghiệm kiểm dịch hải quan, y tế, báo chí truyền thông, địa phương và dân sinh.
十一、访问期间,双方签署党校、互联互通、工业、金融、海关检验检疫、卫生、新闻机构和媒体、地方、民生等领域合作文件。
12. Hai bên nhất trí cho rằng, chuyến thăm cấp Nhà nước tới Trung Quốc của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tô Lâm đã thành công tốt đẹp, phát huy vai trò thúc đẩy quan trọng đối với xây dựng Cộng đồng chia sẻ tương lai Việt Nam-Trung Quốc có ý nghĩa chiến lược, có lợi cho hòa bình, ổn định và phát triển của khu vực và thế giới.
十二、双方一致认为,苏林总书记、国家主席对中国的国事访问取得圆满成功,对构建具有战略意义的中越命运共同体发挥了重要推动作用,有利于地区乃至世界和平、稳定与发展。
Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tô Lâm cảm ơn sự đón tiếp nhiệt tình, hữu nghị của phía Trung Quốc, trân trọng mời Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tập Cận Bình sớm thăm lại Việt Nam. Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tập Cận Bình bày tỏ cảm ơn và vui vẻ nhận lời.
苏林总书记、国家主席感谢中方给予的热情友好接待,诚挚邀请习近平总书记、国家主席早日再次访问越南。习近平总书记、国家主席表示感谢并愉快地接受了邀请。
>> Tuyên bố chung Việt Nam-Trung Quốc năm 2023-Phần 1/2
>> Tuyên bố chung Việt Nam-Trung Quốc năm 2023-Phần 2/2
Bạn hãy duy trì việc học tiếng Trung online trên website của Trung tâm tiếng Trung Bắc Kinh - địa chỉ học tiếng Trung chất lượng với slogan “tăng một cấp HSK sau mỗi khóa học” và là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội nhé.
Bình luận
Tin tức mới
Tuyên bố chung Việt Nam-Trung Quốc năm 2025
Trung tâm tiếng Trung Bắc Kinh giới thiệu toàn văn song ngữ Việt-Trung Tuyên bố chung Việt Nam-Trung Quốc năm 2025
Tuyên bố chung Việt Nam-Trung Quốc năm 2023-Phần 2/2
Tuyên bố chung Việt Nam-Trung Quốc trong năm 2023 bản Việt-Trung.
Tuyên bố chung Việt Nam-Trung Quốc năm 2023-Phần 1/2
Tuyên bố chung Việt Nam-Trung Quốc trong năm 2023 bản Việt-Trung.
Các cách gọi từ 山 và 水 trong tiếng Trung Quốc
Các cách gọi từ 山 và 水 trong tiếng Trung Quốc
Luyện dịch tin Việt Trung 18: Nhanh chóng thích ứng EVFTA
Dịch bài kinh tế Việt Trung: Nhanh chóng thích ứng EVFTA
Luyện dịch tin Việt Trung 17: Tạo đột phá cho ngành công nghiệp điện tử
Dịch bài kinh tế Việt Trung: Tạo đột phá cho ngành công nghiệp điện tử
Luyện dịch tin Việt Trung 16: Cú huých cho xuất khẩu Việt Nam
Dịch bài kinh tế Việt Trung: Cú huých cho xuất khẩu Việt Nam
Luyện dịch tin Việt Trung 15: Xuất khẩu đối mặt nhiều thách thức
Dịch bài kinh tế Việt Trung: Xuất khẩu đối mặt nhiều thách thức
Luyện dịch tin Việt Trung 14: Thận trọng trong mục tiêu tăng trưởng
Dịch bài kinh tế Việt Trung: Thận trọng trong mục tiêu tăng trưởng
Trắc nghiệm tính cách để chọn nghề phù hợp
Tính cách của bạn sẽ phù hợp với công việc gì?
Luyện dịch tin Việt Trung 13: Nâng cao trách nhiệm chăm sóc và giáo dục thiếu niên, nhi đồng
Bài viết của Bác Hồ trên báo Nhân Dân: Nâng cao trách nhiệm chăm sóc và giáo dục thiếu niên, nhi đồng
Luyện dịch tin Việt Trung 12: Thủ tướng Phạm Minh Chính chúc mừng Đội tuyển bóng đá nam U23 quốc gia
Thủ tướng Phạm Minh Chính chúc mừng Đội tuyển bóng đá nam U23 quốc gia
Luyện dịch tin Việt Trung 11: Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ chúc mừng Đội tuyển bóng đá nữ
Lời chúc mừng của Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc và Thư chúc mừng của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính gửi Đội tuyển bóng đá nữ Việt Nam giành HCV SEA Games 31.
ĐỀ THI THAM KHẢO TIẾNG TRUNG QUỐC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CÔNG AN NHÂN DÂN 2022
ĐỀ THI THAM KHẢO TIẾNG TRUNG QUỐC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CÔNG AN NHÂN DÂN 2022
Luyện dịch tin Việt Trung 10: Xã luận Đưa quan hệ Việt Nam-Hy Lạp phát triển thực chất, hiệu quả hơn
Xã luận: Đưa quan hệ Việt Nam-Hy Lạp phát triển thực chất, hiệu quả hơn
Luyện dịch tin Việt Trung 09
Thông cáo báo chí về phiên bế mạc của Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII
Luyện dịch tin Việt Trung 08
Thông cáo báo chí về ngày làm việc thứ 5 của Hội nghị Trung ương 5 khóa XIII
Luyện dịch tin Việt Trung 07
Thông cáo báo chí ngày làm việc thứ 4 của Hội nghị Trung ương 5 khoá XIII
Luyện dịch tin Việt Trung 06
Thông cáo báo chí về ngày làm việc thứ 3 của Hội nghị Trung ương 5 khóa XIII
Luyện dịch tin Việt Trung 05
Thông cáo báo chí ngày làm việc thứ 2 Hội nghị Trung ương 5 khoá XIII
Luyện dịch tin Việt Trung 04
Thông cáo báo chí ngày làm việc thứ nhất Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII
Luyện dịch tin Việt Trung 03
Khai mạc trọng thể Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII
Luyện dịch tin Việt Trung 02
Xã luận: Vang mãi hào khí đại thắng mùa Xuân 1975
Bài văn mẫu tiếng Trung (23) Người mẹ hoàn hảo
Một bài viết giới thiệu về mẹ.
Bài văn mẫu tiếng Trung (22)Dạo chơi Tây Hồ - Hàng Châu
Giới thiệu về Tây Hồ - Hàng Châu
Bài văn mẫu tiếng Trung (21) Tôi yêu thành phố Nam Kinh
Chia sẻ cảm nhận về thành phố Nam Kinh.
Ý nghĩa các bức hoành phi trong Cố cung Tử Cấm thành
Giới thiệu ý nghĩa các bức hoành phi được treo trong các cung, điện ở Tử Cấm Thành.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 050: Thông báo các trường hợp khẩn cấp
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 032: Tàu hoả
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 049: Cung cấp các dịch vụ kinh doanh khác
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 031: Du lịch hàng không
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 048: Dịch vụ photo, fax
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 030: Tôi đem lại thêm một suất cho bạn
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 047: Gọi taxi
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 029: Thanh toán tính tiền
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 046: Dịch vụ thông báo
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 028: Kiểm tra hoá đơn
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 045: Dịch vụ chuyển điện thoại
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 027: Quán rượu, quầy bar
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 044: Dịch vụ đặt vé (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 026: Ăn buffet
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 043: Dịch vụ đặt vé (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 025: Nhà hàng đồ ăn Tây
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 042: Đổi tiền lẻ
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 041: Dịch vụ đổi ngoại tệ (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 024: Nhà hàng Trung Quốc
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 023: Hỏi dò yêu cầu của khách
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 040: Dịch vụ đổi ngoại tệ (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 022: Giới thiệu món ăn
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 039: Dịch vụ bưu chính (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 021: Gọi món
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 038: Dịch vụ bưu chính (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 020: Sắp xếp chỗ ngồi
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 037: Dịch vụ để lại lời nhắn (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 019: Tình hình đặc biệt
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 036: Dịch vụ để lại lời nhắn (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 018: Yêu cầu dịch vụ
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 035: Giới thiệu Bắc Kinh và các danh lam thắng cảnh xung quanh khu vực (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 017: Trò chuyện ở đại sảnh
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 034: Giới thiệu Bắc Kinh và các danh lam thắng cảnh xung quanh khu vực (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 016: Tìm hiểu về khách sạn
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 033: Chỉ đường cho khách
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 015: Gửi đồ
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 032: Dịch vụ tư vấn du lịch (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 014: Đăng ký vào ở
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 031: Dịch vụ tư vấn du lịch (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 013: Đặt phòng trước (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 030: Giao hành lý đến phòng
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 012: Đặt phòng trước (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 029: Hướng dẫn khách đi thang máy
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 011: Người vận chuyển giúp đỡ
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 028: Gửi đồ vật có giá trị (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 010: Xử lý hành lý
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 027: Gửi đồ vật có giá trị (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 009: Thủ tục hải quan
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 026: Phương thức thanh toán (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 008: Hỏi tình hình chuyến đi
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 025: Phương thức thanh toán (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 007: Lời chào mừng của hướng dẫn viên du lịch (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 024: Sau khi làm thủ tục nhận phòng
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 006: Lời chào mừng của hướng dẫn viên du lịch (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 023: Trong khi làm thủ tục nhận phong
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 005: Hướng dẫn viên du lịch tự giới thiệu
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 022: Trước khi làm thủ tục nhận phòng
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 004: Về khách sạn
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 021: Chưa đặt trước phòng lại gặp trường hợp hết phòng hoặc nhận phòng cho đoàn
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 003: Đi xe buýt rời sân bay
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 020: Mang hành lý tới quầy dịch vụ
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 002: Đón xe taxi rời sân bay
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 019: Đón khách
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG DU LỊCH 001: Đón khách
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong du lịch.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 018: Xác nhận, thay đổi, hủy bỏ lịch đặt trước (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 017: Xác nhận, thay đổi, hủy bỏ đặt phòng (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 016: Từ nước ngoài gọi đến đặt trước
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 015: Đặt phòng cho người khác
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 014: Giới thiệu các dịch vụ (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 013: Giới thiệu các dịch vụ (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 012: Hết phòng (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 011: Hết phòng (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 010: Kiểm tra xem còn phòng trống hay không
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 009: Mời người gọi điện đến đợi trong giây lát
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 008: Giá phòng (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong sách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 007: Giá phòng (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 006: Yêu cầu về phòng (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 005: Yêu cầu về phòng (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 004: Hỏi ý kiến về việc chọn phòng
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 003: Hỏi thời gian và số lượng người
Các mẫu câu tiếng Trung cơ bản dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 002: Nhận điện thoại đặt phòng (2)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
TIẾNG TRUNG KHÁCH SẠN 001: Nhận điện thoại đặt phòng (1)
Giới thiệu các mẫu câu tiếng Trung dùng trong khách sạn.
Tiếng Trung cho trẻ em (10) Thú cưng
Học tiếng trung chủ đề thú cưng qua hình ảnh.
Trải nghiệm học tiếng Trung qua từ điển hình (8) Điện thoại
Các cụm từ về điện thoại trong khi học tiếng Trung.
Tiếng Trung cho trẻ em (9) Trò chơi tuổi thơ - Tôi và những người bạn
Học tiếng Trung chủ đề trò chơi tuổi thơ qua hình ảnh.
Ngắm hoa Mẫu đơn ở Bắc Kinh
Tháng 4 là thời điểm đẹp nhất để ngắm hoa Mẫu đơn đang nở rộ ở Bắc Kinh.
Tiếng Trung bán hàng (24) Quyết định mua hàng
Đánh hàng quần áo Quảng Châu rẻ nhất, hiệu quả nhất bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Hoa nở trong Cố Cung – Tử Cấm Thành
Hải đường, Ngọc lan, Đinh hương khoe sắc trong Cố Cung - Tử Cấm Thành
Tên gọi các loại đồ uống trong tiếng Trung
Giới thiệu hơn 100 tên gọi đồ uống bằng tiếng Trung.
Hoa anh đào bung lụa ở công viên Cố Thôn Thượng Hải
Công viên Cố Thôn - địa điểm sống ảo với hoa anh đào lớn nhất ở Thượng Hải.
Mai vàng trong công viên Nguyệt Hồ ở Chiết Giang
Giới thiệu cảnh sắc trong công viên Nguyệt Hồ ở thành phố Ninh Ba - Chiết Giang
Tên gọi các loại hoa và cây cảnh trong tiếng Trung
Giới thiệu tên gọi hơn 70 loại hoa và cây cảnh phổ biến ở Việt Nam
Tam Quốc Diễn Nghĩa – Hồi thứ năm
Học tiếng Trung bằng truyện tranh Tam Quốc Diễn Nghĩa.
Tên gọi các loại thủy hải sản trong tiếng Trung
Tên gọi hơn 60 loại thủy sản sản phổ biến ở Việt Nam
Các thương hiệu đồng hồ nổi tiếng thế giới trong tiếng Trung
Tổng hợp tên gọi các thương hiệu đồng hồ nổi tiếng thế giới trong tiếng Trung.
Khoảnh khắc thường nhật trong không khí Tết
Lưu giữ những khoảnh khắc thường nhật yên bình trong không khí hối hả đón Tết.
Tên gọi các loại giày dép trong tiếng Trung
Tổng hợp tên gọi các loại giày dép trong tiếng Trung.
Tam Quốc Diễn Nghĩa – Hồi thứ tư
Học tiếng Trung bằng truyện tranh Tam Quốc Diễn Nghĩa.
Đáp án Đề thi tham khảo kỳ thi THPT quốc gia 2019
Giới thiệu Đề thi và đáp án tham khảo tiếng Trung Quốc Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
Tiếng Trung cho trẻ em (8) Lợn đất
Học nhóm từ về tiền trong tiếng Trung qua hình ảnh.
Tiếng Trung cho trẻ em (7) Tủ quần áo của bé
Học nhóm từ quần áo trong tiếng Trung qua hình ảnh.
Tam Quốc Diễn Nghĩa – Hồi thứ ba
Đọc truyện tranh Tam Quốc Diễn Nghĩa với chữ Hán và phiên âm.
Trải nghiệm tiếng Trung qua từ điển hình (7) Phương hướng và vị trí
Học nhóm từ chỉ Phương hướng vị trí trong tiếng Trung qua hình ảnh.
Tam Quốc Diễn Nghĩa – Hồi thứ hai
Đọc truyện tranh Tam Quốc Diễn Nghĩa với chữ Hán và phiên âm.
Tam Quốc Diễn Nghĩa – Hồi thứ nhất
Đọc truyện tranh Tam Quốc Diễn Nghĩa với chữ Hán và phiên âm.
Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung 007
Giới thiệu 6 cách dùng lượng từ 餐, 册 và 层 trong tiếng Trung
Tiếng Trung cho trẻ em (6) Đồ dùng của bé
Học tiếng Trung qua tranh vẽ của bé với tên gọi đồ dùng hàng ngày.
Quà tặng Sách học tiếng Trung
“Tôi ghét sách; chúng chỉ dậy ta nói về những điều mà ta chẳng biết gì.”
Trải nghiệm tiếng Trung qua từ điển hình (6) Màu sắc
Học tiếng Trung ở Hà Nội với nhóm từ về chủ đề màu sắc.
Giới thiệu tên gọi 54 dân tộc Việt Nam
Tên gọi 54 dân tộc Việt Nam bằng tiếng Trung: Chữ Hán kèm phiên âm.
Tiếng Trung cho trẻ em (5) Căn phòng của em
Phòng của bạn có bao nhiêu thứ trên hình nào?
Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung 006
Cách dùng lượng từ 遍 và 部 trong tiếng Trung.
Trải nghiệm tiếng Trung qua từ điển hình (5) Mua sắm
Học tiếng Trung ở Hà Nội với một số từ ngữ dùng trong mua sắm.
Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung 005
Hai cách dùng lượng từ 笔 trong tiếng Trung.
Tiếng Trung cho trẻ em (4) Em yêu bố mẹ em
Đây là một vài lý do em yêu bố mẹ của em.
Trải nghiệm tiếng Trung qua từ điển hình (4) Tiền tệ
Học cách nói số tiền trong tiếng Trung với 2 bức ảnh
Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung 004
Cách dùng lượng từ 抱 và 本 trong tiếng Trung
Tiếng Trung cho trẻ em (3) Các thành viên trong gia đình
Giới thiệu nhà mình có mấy người.
Trải nghiệm tiếng Trung qua từ điển hình (3) Lịch
Các cách biểu đạt ngày tháng năm trong tiếng Trung.
HỌC MIỄN PHÍ NGỮ PHÁP ONLINE TƯƠNG TÁC TRỰC TUYẾN
Đăng ký học miễn phí Ngữ pháp online tương tác trực tiếp với chủ đề: Các thành phần câu và trật tự câu trong tiếng Hán
Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung 003
Cách dùng lượng từ 帮 và 包 trong tiếng Trung.
Tiếng Trung cho trẻ em (2) Nhà của tôi
Giới thiệu ngôi nhà của mình bằng tiếng Trung bằng nhóm từ cho sẵn.
Trải nghiệm tiếng Trung qua từ điển hình (2) Thời gian
Các cách biểu đạt thời gian trong tiếng Trung.
Bài văn mẫu (20) Máy tính của tôi
Luyện đọc chữ Hán với đoạn văn ngắn 214 chữ giới thiệu về chiếc máy tính của tôi.
Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung 002
Giới thiệu cách dùng lượng từ 班-版 và 瓣 trong tiếng Trung.
Tiếng Trung cho trẻ em (1) Giới thiệu bản thân
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung bằng nhóm từ cho sẵn
Trải nghiệm tiếng Trung qua từ điển hình (1) Con số
Các cách biểu đạt con số trong tiếng Trung.
Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung 001
Giới thiệu 6 cách dùng lượng từ 把 trong tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (23) Mặc cả
Các mẫu câu dùng trong bán hàng Quần áo mà người học tiếng Trung không thể bỏ qua.
Hướng dẫn viết họ tên tiếng Trung lớp Hán ngữ A301
Hướng dẫn viết họ tên tiếng Trung của các bạn học viên theo học tiếng Trung tại Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh
Bài văn mẫu (19) Buổi tiệc sinh nhật của em trai
Đoạn văn 220 chữ về một buổi sinh nhật.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (18)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ báo mất sổ tiết kiệm ngân hàng.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (28)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Không gian dành cho người đang học tiếng Trung.
Tự học tiếng Trung với danh từ Tia sét 闪电
Tự học tiếng Trung với danh từ Tia sét 闪电 qua các câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (24): Sống ở nhà
Học các từ về Gia đình bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (24)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (17)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ báo mất thẻ tín dụng ngân hàng.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (27)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Không gian dành cho người đang học tiếng Trung.
Tự học tiếng Trung với danh từ Cửa sổ 窗户
Tự học tiếng Trung với danh từ Cửa sổ 窗户 qua các câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (23): Dụng cụ dọn vệ sinh
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (23)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (26)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Thời gian dành cho người đang học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (16)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ nâng hạn mức tín dụng ngân hàng.
Tự học tiếng Trung với danh từ Mưa 雨
Tự học tiếng Trung với danh từ Mưa 雨 qua các câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (22): Đồ dùng phòng tắm
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (22)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (25)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Thời lượng dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (29) Vượt ngục
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Câu đố chữ Hán (21): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tiếng Trung bán hàng (22) Hỏi giá
Cách hỏi giá của quần áo bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (15)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ cung cấp Kiến thức về thẻ tín dụng ngân hàng.
Hướng dẫn viết họ tên tiếng Trung lớp Hán ngữ A298
Hướng dẫn từng nét cách viết họ tên học viên lớp Hán ngữ 1
Tự học tiếng Trung với danh từ Gió 风
Tự học tiếng Trung với danh từ Gió 风 qua các câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (21): Phòng tắm
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Bài văn mẫu (18) Mùa đông ở Toronto
Đoạn văn miêu tả về mùa đông của Toronto của một bạn học sinh
Tự học tiếng Trung với danh từ Xe đạp 自行车
Tự học tiếng Trung với danh từ Xe đạp 自行车 qua các câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (20): Dụng cụ nhà bếp
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (24)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Thời gian dành cho người đang học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (14)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ nâng hạn mức tín dụng ngân hàng.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (21)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (23)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Ngạc nhiên và Bối rối dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (28) Đêm tân hôn của há cảo
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (21) Hàng giảm giá
Cách tư vấn về quần áo bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Câu đố chữ Hán (20): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (13)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở thư tín dụng ngân hàng.
Tự học tiếng Trung với danh từ Xe máy 摩托车
Tự học tiếng Trung với danh từ Xe máy 摩托车 qua các câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Hướng dẫn viết họ tên tiếng Trung lớp Hán ngữ A295
Hướng dẫn từng nét cách viết họ tên học viên lớp Hán ngữ 1
Học tiếng Trung qua từ điển hình (19): Phòng bếp
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Bài văn mẫu (17) Du lịch Tây Ban Nha mùa đông
Đoạn văn kể về kỉ niệm chuyến du lịch Tây Ban Nha của một bạn học sinh vào mùa đông
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (20)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (22)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Cho phép và Cam kết dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (27) Binh sỹ đã kết hôn
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (20) Đặt trước hàng
Cách tư vấn về quần áo bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (12)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản thẻ tín dụng ngân hàng.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (18): Phòng khách
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tự học tiếng Trung với danh từ Sấm 雷
Tự học tiếng Trung với danh từ Sấm 雷 qua các câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Bài văn mẫu (16) Vượt qua thách thức trong công viên giải trí
Đoạn văn kể về kỉ niệm chơi trò chơi cảm giác mạnh ở công viên giải trí của một bạn học sinh
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (19)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Câu đố chữ Hán (19): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (21)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Cảnh báo và nhắc nhở dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (26) Trình độ lên giường của tôi hơn bà
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (11)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (17): Phòng ngủ
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tiếng Trung bán hàng (19) Cháy hàng
Cách tư vấn về quần áo bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Bài văn mẫu (15) Nghỉ xuân vui vẻ
Đoạn văn kể về kỉ niệm chuyến đi Cancún với gia đình đầy vui vẻ của một bạn học sinh
Hướng dẫn viết họ tên tiếng Trung lớp Hán ngữ A295
Hướng dẫn từng nét cách viết họ tên học viên lớp Hán ngữ 1
Bài văn mẫu (14) Chuyến đi trượt tuyết của tôi
Đoạn văn kể về kỉ niệm chuyến đi trượt tuyết đầy vui vẻ của một bạn học sinh nội trú tại Anh
Học tiếng Trung qua từ điển hình (16): Nhà ở
Học các từ về nhà ở bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (17)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (20)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Yêu cầu và Mệnh lệnh dành cho người đang học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (10)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (19)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Đề xuất và Khuyên răn dành cho người đang học tiếng Trung.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (16)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (15): Gia đình
Học các từ về sở thích bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (15)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (18)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Dự đoán và Phỏng đoán dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (25) Hay quên
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (18) Đề xuất ý kiến
Cách tư vấn về quần áo bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Câu đố chữ Hán (18): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (9)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Tự học tiếng Trung với danh từ Bảng黑板
Tự học tiếng Trung với danh từ Bảng黑板 qua 5 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (14): Hôn nhân
Học các từ về sở thích bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Bài văn mẫu (13) Cảm nhận hơi thở của Tết
Đoạn văn kể về kỉ niệm đón tết ở nước ngoài của một bạn lưu học sinh Trung Quốc tại Anh Quốc
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (17)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Chỉ trích và Phàn nàn dành cho người đang học tiếng Trung.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (14)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
12 cung hoàng đạo và 12 con giáp
Cách hỏi cung hoàng đạo và tuổi con gì bằng tiếng Trung.
Câu đố chữ Hán (17): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Chuyện cười (24) Bài tập
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (17) Tư vấn
Cách tư vấn về quần áo bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (8)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Tự học tiếng Trung với động từ Vẽ tranh 画画儿
Tự học tiếng Trung với động từ Vẽ tranh 画画儿 qua 15 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (13): Sở thích
Học các từ về sở thích bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Bài văn mẫu (12) Kì nghỉ đông hạnh phúc
Đoạn văn kể về kỉ niệm chuyến đi du lịch mùa đông của một bạn lưu học sinh tại Trung Quốc
Đáp án tham khảo tiếng Trung kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018
Đề và đáp án tham khảo tiếng Trung kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (13)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (16)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Tiếc nuối và Thất vọng dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (23) Chú ý bạn cùng bàn
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (16) Thử quần áo
Cách nói mặc thử quần áo bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Câu đố chữ Hán (16): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (7)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Tự học tiếng Trung với danh từ Chúng tôi 我们
Tự học tiếng Trung với từ Chúng tôi 我们 qua 5 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (12): Các dân tộc Trung Quốc – Phần 2
Học tên gọi các dân tộc của Trung Quốc bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Bài văn mẫu (11) Trường học của tôi
Đoạn văn 149 chữ miêu tả trường học của một bạn học sinh trung học.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (12)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (15)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Biểu dương và Khen ngợi dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (22) Quay cóp
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (15) Giặt quần áo II
Cách giặt quần áo tốt nhất, hiệu quả nhất bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Câu đố chữ Hán (15): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (6)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Tự học tiếng Trung với danh từ Bóng bàn 乒乓球
Tự học tiếng Trung với từ Bóng bàn 乒乓球 qua 5 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (12): Các dân tộc Trung Quốc – Phần 1
Các dân tộc Trung Quốc – Phần 1
Bài văn mẫu (10) Đón Tết Nguyên đán ở Mỹ
Đoạn văn 272 chữ miêu tả đón tết nguyên đán ở nước ngoài.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (11)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (14)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Thích và hài lòng dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (21) Ông chồng gương mẫu
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Hướng dẫn viết họ tên tiếng Trung lớp Hán ngữ 1
Ảnh động hướng dẫn viết Họ tên tiếng Trung của học viên Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh
Tiếng Trung bán hàng (14) Giặt quần áo I
Cách giặt quần áo tốt nhất, hiệu quả nhất bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Câu đố chữ Hán (14): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (5)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Tự học tiếng Trung với động từ Đá 踢
Tự học tiếng Trung với động từ Đá 踢 qua 5 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (11): Giấy tờ
Mẫu sơ yếu lí lịch tiếng Trung.
Bài văn mẫu (9) Mong muốn về nước ăn tết
Đoạn văn 273 chữ là một câu chuyện đầy ý nghĩa về mong muốn được ăn một cái tết ở Tổ quốc của một em bé Hoa kiều.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (10): Sơ yếu lí lịch
Mẫu sơ yếu lí lịch tiếng Trung.
Tự học tiếng Trung với từ viên phấn 粉笔
Tự học tiếng Trung với từ viên phấn 粉笔 qua 5 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (4)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Câu đố chữ Hán (13): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tiếng Trung bán hàng (13) Phong cách thời trang
Đánh hàng quần áo Quảng Châu rẻ nhất, hiệu quả nhất bằng những câu tiếng Trung “chuyên ngành”.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (10)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (13)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Lo lắng dành cho người đang học tiếng Trung.
Chuyện cười (20): Giáo viên dạy toán
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Bài văn mẫu tiếng Trung (8) Cây táo kì diệu
Đoạn văn 485 chữ là một câu chuyện đầy ý nghĩa về một cây táo thần
Học tiếng Trung qua từ điển hình (9): Từ trái nghĩa 2
Học các từ trái nghĩa bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tự học tiếng Trung với từ ngủ 睡觉
Tự học tiếng Trung với từ chạy bộ 睡觉 qua 7 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Bài văn mẫu tiếng Trung (7) Đi chơi công viên Chocolate
Đoạn văn 544 chữ kể về một chuyến đi chơi công viên.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (3)
Các mẫu câu tiếng Trung về gửi tiền vào tài khoản ngân hàng.
Câu vị ngữ động từ hai tân ngữ
Lý thuyết ngữ pháp tiếng Trung: Câu vị ngữ động từ hai tân ngữ,
Câu đố chữ Hán (12): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Câu tồn hiện
Câu tồn hiện là một trong tám loại câu vị ngữ động từ trong tiếng Hán.
Tiếng Trung bán hàng (12) Chất liệu của quần áo
Các mẫu câu tiếng Trung dùng để hỏi chất liệu của quần áo.
Chuyện cười (19) Nhiệt tình giúp đỡ
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
CÂU CHỮ 被
Câu chữ 被 là một trong tám loại câu vị ngữ động từ trong tiếng Hán.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (12)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Lo lắng dành cho người đang học tiếng Trung.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (9): Từ trái nghĩa 1
Học các từ trái nghĩa bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Bài văn mẫu tiếng Trung (5) Bí mật của hai bố con
Đoạn văn 589 chữ về một câu chuyện giữa hai bố con.
Tự học tiếng Trung với từ tài xế 司机
Tự học tiếng Trung với từ chạy bộ 司机 qua 6 câu ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Từ vựng chuyên ngành Nông nghiệp 2
Giới thiệu 51 từ tiếng Trung chuyên ngành Nông nghiệp phần 2.
Câu kiêm ngữ
Câu kiêm ngữ là một trong tám loại câu vị ngữ động từ trong tiếng Hán.
Bài văn mẫu tiếng Trung (4) Viết thư cho bạn
Đoạn văn 198 chữ về bức thư gửi cho bạn thân.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (11)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Phủ định và phủ nhận dành cho người đang học tiếng Trung.
Câu liên động
Câu liên động là một trong tám loại câu vị ngữ động từ trong tiếng Hán.
Bài văn mẫu tiếng Trung (3) Ngày tuyết rơi nhiều
Đoạn văn hơn 130 chữ giới thiệu về tuyết.
Chuyện cười (18) Chúng ta không thể kết hôn
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Bài văn mẫu tiếng Trung (2) Hồ mùa hè
Đoạn văn 300 chữ tả cảnh về một cái hồ nước.
Câu động từ chữ 有
Câu động từ chữ 有 là một trong tám loại câu vị ngữ động từ trong tiếng Hán.
Câu đố chữ Hán (11): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Từ vựng chuyên ngành Nông nghiệp 1
Giới thiệu các từ tiếng Trung chuyên ngành Nông nghiệp
Câu động từ chữ 是
Câu động từ chữ 是 là một trong tám loại câu vị ngữ động từ trong tiếng Hán.
Tự học tiếng Trung với từ chạy bộ 跑步
Tự học tiếng Trung với từ chạy bộ 跑步 qua 6 ví dụ cụ thể và ảnh động hướng dẫn viết chữ Hán.
Chuyện cười (17) Không yêu anh trai
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Các dạng câu hỏi
Hệ thống các kiểu câu nghi vấn trong tiếng Trung, đặc biệt là câu hỏi dùng trợ từ ngữ khí 吗, 呢, 吧 và 啊.
Bài văn mẫu tiếng Trung (1) Hai chị em xinh đẹp
Đoạn văn 200 chữ giới thiệu về hai chị em.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (8): Màu sắc và hình dạng
Học các từ về màu sắc và hình dạng bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (9)
Các mẫu câu tiếng Trung lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (11) Chọn màu sắc (2)
Học tiếng Trung với các mẫu câu dùng trong đánh hàng quần áo Quảng Châu.
Câu đố chữ Hán (10): Động vật
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (10)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Thông báo và chuyển lời nhắn dành cho người đang học tiếng Trung.
Bổ ngữ xu hướng kép
Giới thiệu nghĩa cơ bản của 13 bổ ngữ xu hướng kép và 28 nghĩa suy rộng của 9 bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung.
Tự học tiếng Trung với từ bàn chải đánh răng 牙刷
Học tiếng Trung với từ 牙刷 qua các mẫu câu.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (7): Đơn vị đo lường
Học các từ về đơn vị đo lường bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Chuyện cười (16) Cháu nó vừa đi sở thú
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (8)
Các mẫu lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (2)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Bổ ngữ danh lượng
Bổ ngữ danh lượng là một trong ba loại bổ ngữ thuộc nhóm Bồ ngữ số lượng trong tiếng Trung.
Câu đố chữ Hán (9): Trái cây
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tự học tiếng Trung với từ máy ảnh 照相机
Học tiếng Trung với từ 照相机 qua các mẫu câu.
Bổ ngữ động lượng
Bổ ngữ số lượng là một trong ba loại bổ ngữ thuộc nhóm Bồ ngữ số lượng trong tiếng Trung.
Chuyện cười (15): Đứa trẻ đang khóc
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (9)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày về chủ đề Ý tưởng và Dự định dành cho người đang học tiếng Trung.
Tên 108 vị anh hùng Lương Sơn Bạc
Tên gọi tiếng Trung của 108 vị anh hùng Lương Sơn Bạc
Giáo trình Hán ngữ 1: Hướng dẫn viết từ mới Bài 4
Hướng dẫn viết từ mới Bài 4 Giáo trình Hán ngữ 1 bằng ảnh động.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (6): Tiền tệ
Học các từ về Tiền tệ bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Bổ ngữ thời lượng
Bổ ngữ thời lượng là một trong ba loại bổ ngữ thuộc nhóm Bồ ngữ số lượng trong tiếng Trung.
Tự học tiếng Trung với từ nông dân农民
Tự học tiếng Trung Quốc online với từ nông dân农民.
Giáo trình Hán ngữ 1: Hướng dẫn viết từ mới Bài 3
Hướng dẫn viết từ mới Bài 3 明天见 Giáo trình Hán ngữ 1 bằng ảnh động.
Giáo trình Hán ngữ 1: Hướng dẫn viết từ mới Bài 2
Hướng dẫn viết từ mới Bài 2 Giáo trình Hán ngữ 1 bằng ảnh động.
Giáo trình Hán ngữ 1: Hướng dẫn viết từ mới Bài 1
Hướng dẫn viết từ mới Bài 1 Giáo trình Hán ngữ 1 bằng ảnh động.
Tiếng Trung bán hàng (10) Chọn màu sắc (1)
Học tiếng Trung với các mẫu câu dùng trong đánh hàng quần áo Quảng Châu.
TUYỂN GIÁO VIÊN DẠY TIẾNG TRUNG
Cơ hội cho những ai thích công việc giảng dạy tiếng Trung.
Chuyện cười (14): Em cũng không biết
Cười bằng mười thang thuốc bổ vậy chuyện cười là thuốc bổ để học tiếng Trung.
22 nét biến thể trong chữ Hán
Hướng dẫn cách viết 22 nét biến thể trong chữ Hán.
6 nét cơ bản trong chữ Hán
6 nét cơ bản trong chữ Hán gồm: Ngang, Sổ, Phẩy, Mác, Chấm và Hất.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (5): Các ngày lễ tết
Học các từ về ngày lễ tết bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Câu đố chữ Hán (8): Trái cây
Học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán bằng thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (8)
Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày dành cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Nghiệp vụ ngân hàng (1)
Các mẫu câu tiếng Trung về dịch vụ mở tài khoản ngân hàng.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (4): Lịch và 12 con giáp
Học các từ về thời gian bằng tiếng Trung qua từ điển hình.
Chuyện cười (13): Cứ để nó khóc đi
Nhớ lâu, nhớ sâu khi tự học tiếng Trung dễ qua những mẩu chuyện cười.
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày (1-7)
Các mẫu câu tiếng Trung dùng trong giao tiếp hàng ngày dành cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.
Tiếng Trung tài chính: Lễ tân (9)
Các mẫu câu tiếng Trung tài chính không thể bỏ qua đối với người học tiếng Trung.
Tự học tiếng Trung với nhóm từ chỉ nghề nghiệp (2)
Học tiếng Trung với 12 từ chỉ nghề nghiệp kết thúc bằng chữ 家.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (3): Thời gian
Cách diễn đạt thời gian bằng tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (9) Chọn size quần áo
Các mẫu câu chọn size quần áo bằng tiếng Trung.
Thuộc 3000 chữ Hán thông dụng học tiếng Trung không khó
Chữ Hán không khó, khó là không tìm ra cách học thôi.
Chuyện cười (12): Khó xử
Nhớ lâu, nhớ sâu khi tự học tiếng Trung dễ qua những mẩu chuyện cười.
Tiếng Trung tài chính: Lễ tân (1-8)
Các mẫu câu tiếng Trung tài chính không thể bỏ qua đối với người học tiếng Trung.
Tiếng Trung bán hàng (1-8)
Các mẫu câu dùng trong bán hàng mà người học tiếng Trung không thể bỏ qua.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (3-7)
Các mẫu lễ tân điện thoại dành cho người học tiếng Trung.
Tự học tiếng Trung với từ 警察 医生 唱歌 写 跳舞 服务员 护士 吃
Tự học tiếng Trung online với các từ 警察 医生 唱歌 写 跳舞 服务员 护士 吃.
Tự học tiếng Trung với nhóm từ chỉ nghề nghiệp (1)
Học tiếng Trung với 19 từ chỉ nghề nghiệp kết thúc bằng chữ员.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (2): Lượng từ
Học kết cấu số lượng từ trong tiếng Trung bằng hình ảnh.
Chuyện cười (6-11) : Giày mới
Nhớ lâu, nhớ sâu khi tự học tiếng Trung dễ qua những mẩu chuyện cười.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (2)
Các mẫu lễ tân trực điện thoại dành cho người học tiếng Trung
Tự học tiếng Trung với từ 山 钱 钓鱼 篮球 信封
Tự học tiếng Trung online với từ 山, 钱钓, 鱼, 篮球 và 信封.
Ngữ pháp Bài 16 – Quyển 2 Giáo trình Hán ngữ
Tự học tiếng Trung với nội dung ngữ pháp Bài 16 Giáo trình Hán ngữ 2.
Học tiếng Trung qua từ điển hình (1): Số từ
Trực quan, dễ nhớ là cách học tiếng Trung qua tranh theo kiểu nhìn hình học từ mới.
Câu đố chữ Hán (1-3): Trái cây
Tự học tiếng Trung bằng cách giải câu đố chữ Hán.
Chuyện cười (1-5) : Răng nào mọc muộn nhất
Nhớ lâu, nhớ sâu khi tự học tiếng Trung dễ qua những mẩu chuyện cười.
Tiếng Trung lễ tân: Trực điện thoại (1)
Các mẫu câu dùng trong lễ tân: Nghe nhận điện thoại của khách hàng.
Tự học tiếng Trung với từ 游泳: Bơi
Tự học tiếng Trung online với từ游泳 yóu yǒng: Bơi.
Tự học tiếng Trung với nhóm từ 瓜
Tự học tiếng Trung online với nhóm từ 瓜 guā bằng hình ảnh.