LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG TRUNG
ĐĂNG KÝ ONLINE
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Lượt truy cập
  • 45
  • 4115
  • 5,869,384

Câu liên động

  18/07/2017

>> Ngữ pháp tiếng Trung

>> Câu động từ chữ 有

Với tôn chỉ là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội, hôm nay Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh địa chỉ giới thiệu với các bạn đã đang và sẽ học tiếng Trung Câu liên động trong ngữ pháp tiếng Trung để giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức ngữ pháp tiếng Trung của mình.

CÂU LIÊN ĐỘNG (连动句):

1. Khái niệm:

Câu liên động là câu có hai động từ hoặc hai đoản ngữ động từ trở lên và có cùng chung một chủ ngữ.

2. Cấu trúc:

                   CN + ĐT1 + (TN1) + ĐT2 + (TN2)

3. Các loại câu liên động:

A. Động từ thứ hai chỉ mục đích của động từ thứ nhất: động từ thứ nhất thường là来, 去, 到.

                             他来宿舍找我。

                             我去学校的宿舍找一个外国朋友。

→ Trợ từ động thái了, 过 dùng sau động từ thứ hai, hoặc cuối câu.

                             我去商店买了一个练习本。

                             我去中国学过汉语。

B. Động từ thứ nhất và tân ngữ thứ nhất biểu thị phương thức của động từ thứ hai:

                             下午她骑电动自行车去博物馆。

                             他不用电脑写毕业论文。

→ Trợ từ động thái 着 đứng sau động từ thứ nhất biểu thị phương thức.

                        这些学生喜欢躺着看书。

                        他站着对我说。

C. Biểu thị động tác xảy ra lần lượt, liên tiếp nhau: động tác thứ hai xảy ra sau khi kết thúc động tác thứ nhất. Trợ từ động thái了, 过có thể đứng sau động từ thứ nhất, trước động từ thứ hai thường thêm phó từ就, 才, 再 tạo cấu trúc: CN + ĐT1 + 了/ 过+ (TN1) +就/才/再 + ĐT2 + (TN2)

                             他取了笔记本走了。

                             我下了课就去买东西。

                             明天我下了班再去医院检查身体。

                             我给他打了电话才去上课,所以迟到了。

                             他吃过饭就出去了。

D. Động từ thứ nhất là động từ有: động từ thứ hai phải nói rõ cách thức xử lý của tân ngữ động từ 有. Tân ngữ của động từ 有 cũng là đối tượng bị tác động về mặt ý nghĩa của động từ thứ hai.

                             我有几个问题问老师。

                             我今天没有报纸看。

4. Chú ý:

* Động từ thứ nhất và động từ thứ hai không thể hoán đổi vị trí cho nhau.

                        王老师用汉语讲课。    王老师讲课用汉语

                        他写生词念课文。        他念课文写生词。

* Phó từ phủ định 不,没phải đặt trước động từ thứ nhất.

                        我不想去图书馆看书。

                        我不用钢笔写汉字。

                        他没坐火车去旅行。

→ Trong trường hợp giải thích hoặc nói rõ tình huống cụ thể nào đó, phó từ phủ định不, 没có thể đặt trước động từ thứ hai.

                             我去图书馆不想看书,而是去找同屋。

                             我去中国不想学习,想去各处转转。

* Trạng ngữ thường đặt trước động từ thứ nhất. Trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng ở đầu câu.

                             他也想跟朋友一起去商店买礼物。

                             你快点儿来我们家看电视吧。

                             他曾经来这里找过我。

                             他一直想来中国学习汉语。 

                             我昨天没去(电影院)看电影。

                             昨天我没去(电影院)看电影。

* Động từ trong câu liên động có thể được trùng điệp, thường trùng điệp động từ sau.

                             我找朋友商量商量。(我找找朋友商量)

                             我去图书馆查查资料。(我去去图书馆查资料)

                             我想去问问老师。(我想去去问老师)

* Động từ thứ nhất trong câu liên động không được dùng bổ ngữ khả năng.

                             他不能去南方旅游。

                             他去不了南方旅游。

                             我没有证件,不能进图书馆看书。

                             我没有证件,进不去图书馆看书。

Buổi học tiếng Trung online với nội dung Câu liên động trên website của Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh – địa chỉ học tiếng Trung chất lượng ở Hà Nội và là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội đến đây kết thúc.

Các bạn hãy duy trì việc học tiếng Trung online trên website của Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh - địa chỉ học tiếng Trung chất lượng ở Hà Nội và là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội nhé.

Bình luận

Tin tức mới