LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG TRUNG
ĐĂNG KÝ ONLINE
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Lượt truy cập
  • 41
  • 461
  • 5,870,857

Bổ ngữ kết quả

  10/04/2017

Muốn nói chuẩn, nói đúng khi học tiếng Trung hay làm bài thi HSK, thì việc nắm chắc ngữ pháp là điều bắt buộc đối với những ai đã, đang và sẽ học tiếng Trung, hay các bạn đang ôn và thi HSK.

Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh giới thiệu ngữ pháp Bổ ngữ kết quả trong đó có 18 động từ thường dùng làm Bổ ngữ kết quả.

Bổ ngữ kết quả

1. Khái niệm:

Bổ ngữ kết quả biểu thị kết quả của động tác, hành vi. Bổ ngữ kết quả do hình dung từ, động từ đặt trực tiếp sau động từ vị ngữ.

2. Cấu trúc:

a. Khẳng định:       CN + ĐT + BNKQ + TN

                                    我要学汉语。

b. Phủ định:           CN + 没(有) + ĐT + BNKQ + TN

                                    她没(有)洗干净这些衣服。

c. Nghi vấn:           CN + ĐT + BNKQ + TN +了没有?

                                    你写这篇文章了没有?

                              CN + ĐT + 没 + ĐT + BNKQ + TN ?

                                    你看没看这本小说?

3. Chú ý:

☺ Khi phủ định thêm没(有) vào trước động từ.

Bổ ngữ kết quả đứng ngay sau động từ, giữa chúng không được thêm bất kỳ thành phần gì.

                                    买到                听到                喝醉

                                    看见                打扫干净        吃饱

☺ Tân ngữ nhất định phải đặt sau Bổ ngữ kết quả.

                                    我写完了20个生词。

☺ Sau Bổ ngữ kết quả có thể mang trợ từ động thái了, 过 nhưng  không được mang trợ từ động thái 着. Trợ từ động thái了, 过đặt sau Bổ ngữ kết quả.

                                    我已经复习好了语法。

                                    我以前看见过这种植物。

4. Một số động từ làm Bổ ngữ kết quả:

Động từ     

* Biểu thị đến nơi nào đó: 走, 开, 搬, 爬, 扔…

→ 我走到十字路口就往左拐。

* Biểu thị đến khoảng thời gian nào đó: 看,工作,学习,谈,休息,等,写,持续,延迟…

→ 昨天晚上我工作到12点才睡觉。

* Biểu thị đạt đến số lượng hoặc mức độ nào đó. 增加, 减少, 长…

→ 语法强化班的学生增加到了40个人。

→ 我们每天要学到50个生词。

* Biểu thị đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó: 买, 找, 收, 拿, 遇, 碰…

→ 我买到了一张球票。

→ 我还没找到他。

Động từ     

* Biểu thị két quả của động tác, thường giới hạn ở các động từ chỉ thính giác, khứu giác, thị giác như: 听, 望, 瞧, 看, 闻…hoặc các động từ như: 遇, 碰, 梦…

→ 我没有听见你的喊叫。

→ 昨天我在商店看见她。

→ 我刚才碰见老师。

Động từ     

* Biểu thị sự hoàn thành, đạt được kết quả hoặc chuyển sang một trạng thái khác: 做, 看, 当, 读, 写, 建, 翻译…

→ 我一定翻译成越语。

→ 他究竟当成了董事长。

Động từ     

* Biểu thị sự hiểu biết: 听, 看, 读, 弄, 搞…

→ 我看懂中国小说。

→ 我没听懂他的说话。

Động từ     

* Biểu thị sự hoàn thành, đạt được kết quả: 吃, 读, 说, 做, 写, 喝, 卖, 用, 洗, 看…

→ 我已经读完了课文。

→ 我还没做完你做的功课。

Động từ     

* Biểu thị sự mất đi: 扔, 除, 抹, 改, 吃, 删, 消灭…

→ 他用红笔删掉了这几个字。

→ 小偷跑掉了。

→ 他卖掉了旧家具。

Động từ

* Rời xa, chia tách: 拿, 提, 带, 取, 领, 借, 搬, 逃, 赶…

→ 他拿走自己的东西了。

→ 你快取走你的书包吧。

Động từ

* Biểu thị thỏa mãn nhu cầu nào đó: 睡, 吃, 看, 听, 买,存…

→ 我整整睡了一天,这下可睡够了。

→ 妈妈早买够了过年的年货。

Động từ

* Biểu thị sự đầy đủ, toàn bộ, nhiều: 坐, 睡, 住, 站,  放, 堆, 挂…

→ 会议室里坐满了人。

→ 箱子里放满了汉语书。

Động từ

* Từ bên trong ra bên ngoài: 走, 跑, 拿, 掏…

→ 他走出银行了。

→ 他从书包里拿出一本新书。

* Biểu thị từ ẩn kín đến lộ diện hoặc từ không đến có: 说, 唱, 传, 反映, 看…

→ 他脸上露出满意的笑容。

→ 等一会儿,我就说出明天的计划。

Động từ

* Biểu thị người hoặc vật đang đứng thẳng bị đổ nằm ngang ra: 刮, 摔, 滑, 累, 病…

→ 这台飓风把电线杆刮倒了。

→ 他身体虚弱,病倒了。

→ 他身体虚弱,病倒了。

Động từ

* Biểu thị thông qua động tác khiến cho người hoặc vật cố định lại: 记, 抓, 站, 停, 拿, 关, 捆…

→ 汽车在商店门口停住。

→ 我每天记住50个生词。

Động từ

* Biểu thị sự chia tách hoặc rời xa: 打, 拉, 分, 张, 切, 伸, 传, 搬, 走, 开, 翻…

→ 大家都打开了汉语书。

→ 医生让我张开了嘴巴。

→ 屋里有点儿暗,请拉开窗帘。

Động từ

* Biểu thị sự gắn kết (ngược nghĩa với 开): 关, 闭, 合, 系…

→ 他听着听着,就闭上了眼睛。

→ 外边刮了大风,请关上门吧。

* Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục: 交, 爱, 喜欢…

→ 他来中国以后交上了很多新朋友。

→ 这两个小朋友一见面就聊上了。

→ 她倒一杯水,自己喝上了。

* Biểu thị tăng thêm: 写, 算, 加…

→ 算上他一共是六个人。

→ 这个汉字你写上几遍就记住了。

* Biểu thị đạt được mục đích: 拿, 吃, 走, 看…

→ 经过多年努力学习,我终于考上了清华大学。

→ 今天我终于吃上了北京烤鸭。

Động từ

* Biểu thị cố định, dừng lại: 停, 记, 住, 留, 写…

→ 他在海边住下了。

→ 客车在门口停下了。

* Biểu thị rời xa, chia tách脱, 放, 扔…

→ 热就脱下外衣吧。

* Biểu thị nơi nào đó có thể chứa đựng được khối lượng, số lượng: 坐, 放, 装…

→ 这个教室能坐下50个人吗?

→ 他饿极了,吃下了三个人的饭。

Động từ

* Biểu thị động tác hướng lên trên: 站, 抬, 升, 举…

→ 举起手,别动?

→ 他抬起头看老师写什么。

* Biểu thị bắt đầu và tiếp tục: 做, 想, 说, 学, 聊…

→ 他辞职了,做起了服装的生意。

→ 说起儿子的事情,母亲一直自豪。

Động từ

* Biểu thị đã đạt được mục đích hoặc có kết quả (có thể thay thế bằng 到 ): 买, 借, 找, 睡…

→ 我买着了一张球票。

→ 我找着了一个警察。

* Biểu thị sự bốc cháy, chỉ giới hạn:  点, 烧, 燃…

→ 他点着了生日蜡烛。

→ 快点儿!锅里的油烧着了。

Động từ

* Biểu thị thông qua động tác để đưa cái gì cho ai: 留, 传, 递, 交, 送, 租, 还, 寄, 卖, 输…

→ 她送给我一本杂志。

→ 我留给妹妹一个苹果。

Buổi học tiếng Trung online với nội dung ngữ pháp Bổ ngữ kết quả trên website của Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh – nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội đến đây kết thúc.

Các bạn hãy duy trì việc học tiếng Trung online trên website của Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh nhé.

Bình luận

Tin tức mới