LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG TRUNG
ĐĂNG KÝ ONLINE
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Lượt truy cập
  • 12
  • 543
  • 5,087,636

Câu so sánh chữ 比

  20/09/2017

>> Câu vị ngữ động từ hai tân ngữ

Với tôn chỉ là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội, hôm nay Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh địa chỉ giới thiệu với các bạn đã đang và sẽ học tiếng Trung Câu so sánh chữ 比 trong ngữ pháp tiếng Trung để giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức ngữ pháp tiếng Trung của mình.

CÂU SO SÁNH CHỮ 比 (“比”字句):

1. Khái niệm:

Câu so sánh chữ 比 là câu dùng giới từ 比 để dẫn ra đối tượng, tạo thành kết cấu giới từ đặt trước vị ngữ làm trạng ngữ, so sánh đặc điểm, tính chất của hai người hoặc hai sự vật.

2. Cấu trúc:

a. Khẳng định:

                    A + 比 + B + HDT/ĐT

                       我哥哥比我高。

                              我比我哥哥喜欢看足球。

b. Phủ định:

                    A + 不 + 比 + B + HDT/ĐT

                              今天不比昨天冷。

                              我们不比美国留学生喜欢打篮球。

3. Chú ý:

* Phó từ 不 đặt trước 比. Khi đó sẽ có nghĩa dạng so sánh bằng  A 跟 B 差不多

                    我不比我哥哥高。(我和哥哥差不多, 我身高1.75,我哥哥身高1.77)

                    老师不比学生聪明。(老师跟学生一样聪明/笨蛋)

Nếu muốn biểu thị ý phủ định thì phải dùng câu so sánh chữ 有:

                    我没有我哥哥高。

                    我没有你喜欢学汉语。

* Trước vị ngữ hình dung từ và động từ chỉ có thể dùng phó từ 更, 还 không được dùng phó từ 很, 非常, 真, 太, 最, 十分…

                    我的毛衣比你的毛衣更好看。

                    今天比昨天还忙。

* Khi trung tâm ngữ trước và sau 比 giống nhau, có thể lược bỏ trung tâm ngữ sau 比.

                    这本书比那本(书)有意思。

                    你的女儿比我的(女儿)大一岁。

4. Một số mẫu câu so sánh比:

a.       A + 比 + B + HDT/ĐT + BNSL

                    你的手机比我的手机轻一点。

                    他比我大三岁。

                    我的房间比你的房间大10平方米。

                    他吃面包吃得比我少一些。

* Sau vị ngữ có thể thêm một số từ như: 一点儿, 一些 để biểu thị khác biệt tương đối hoặc số lượng từ để biểu thị sự khác biệt cụ thể.

b.       A + 比 + B +早/晚/多/少+ ĐT + BNSL + TN

                    坐火车比坐汽车早到30分钟。

                    他们学校比我们晚开学一个星期。

                    今天比昨天多上两节课了。

                    他今天比我少吃一顿饭。

* Trạng ngữ 早/晚/多/少 nhất định phải đặt trước động từ, không đặt trước 比.

* Trong loại câu này, động từ vị ngữ nhất định phải mang bổ ngữ số lượng để biểu thị sự khác biệt cụ thể của kết quả so sánh.

c.       A + 比 + B + HDT/ĐT + BNTĐ

                    苹果比香蕉便宜得多。     

                    他比我写得快。

* Nếu động từ mang bổ ngữ trình độ, 比 có thể đặt trước động từ hoặc đặt trước bổ ngữ.

                    他我写得快。     

                    他写得我快。

                    他说汉语我说得流利。

                    他说汉语说得我流利。

Buổi học tiếng Trung online với nội dung Câu so sánh chữ 比 trên website của Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh – địa chỉ học tiếng Trung chất lượng ở Hà Nội và là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội đến đây kết thúc.

Các bạn hãy duy trì việc học tiếng Trung online trên website của Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh - địa chỉ học tiếng Trung chất lượng ở Hà Nội và là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội nhé.

Bình luận

Tin tức mới