LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG TRUNG
ĐĂNG KÝ ONLINE
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Lượt truy cập
  • 30
  • 909
  • 5,871,305

Câu tồn hiện

  18/08/2017

>> CÂU CHỮ 被

Với tôn chỉ là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội, hôm nay Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh địa chỉ giới thiệu với các bạn đã đang và sẽ học tiếng Trung Câu tồn hiện trong ngữ pháp tiếng Trung để giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức ngữ pháp tiếng Trung của mình.

CÂU TỒN HIỆN (存现句)

1. Khái niệm:

Câu tồn hiện biểu thị tại một nơi nào đó, một thời điểm nào đó xuất hiện, tồn tại hoặc mất đi một sự vật nào đó.

 2. Cấu trúc:

                    Trạng ngữ + ĐT + Trợ từ động thái +  Tân ngữ

                              桌子上放着两本书。

                              前边走过来一个人。

3. Chú ý:

* Thể phủ định của câu tồn hiện là thêm没(有) vào trước động từ.

                    桌子上没(有)放着书。

* Trạng ngữ:

Trạng ngữ là phương vị từ hoặc danh từ chỉ thời gian.

                    今天早上来了几个游客。

                    窗台上放着一盆花。

Trạng ngữ chỉ nơi chốn không được dùng giới từ 在, 从

                    ()桌子上放着两本书。

                    ()前边走过来一个人。

* Động từ:

- động từ biểu thị sự tồn tại: 坐, 站, 睡, 躺, 住, 停, 贴…

                    我左边坐着两个外国人。

- động từ biểu thị sự sắp đặt: 放, 挂, 摆, 写, 画…

                    黑板上画着一只老虎。

- động từ biểu thị sự xuất hiện: 来, 出,出 现…

                    昨天出过一会儿太阳。

- động từ biểu thị sự mất đi: 死, 消失, 丢, 掉…

                    昨天村里死了一个老人。

- động từ vừa biểu thị sự xuất hiện vừa biểu thị sự mất đi: 走, 开, 跑, 搬, 过, 上,下…

                    楼上走下来一个人。

- những động tư không dùng trong câu tồn hiện: 吃, 喝, 洗, 扫, 看, 想, 懂, 听, 爱, 喜欢, 怕, 恨, 哭, 笑, 知道, 明白, 送, 还, 借…

Trước động từ có thể mang phó từ làm trạng ngữ.

                    他的房子前又种了一些菜。

                    两边的墙上都挂着很多字画。

Phó từ 正, 在, 正在 không được dùng chung với trợ từ động thái 着trong câu tồn hiện.

                    墙上正在挂着一张地图。

Sau động từ có thể mang bổ ngữ kết quả, bổ ngữ xu hướng, trợ từ động thái了, 着, 过.

                    前边正在开过来一辆汽车。

                    上个月搬来几个学生。

                    昨天搬走了两个人。

* Tân ngữ:

Tân ngữ là danh từ chỉ người hoặc sự vật, trước tân ngữ thường mang từ biểu thị số lượng.

                    饭店门口停着不少汽车。

                    前天来过两位警察。

Tân ngữ không được là danh từ được xác định cụ thể.

                    前边走过来王老师

Buổi học tiếng Trung online với nội dung Câu tồn hiện trên website của Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh – địa chỉ học tiếng Trung chất lượng ở Hà Nội và là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội đến đây kết thúc.

Các bạn hãy duy trì việc học tiếng Trung online trên website của Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh - địa chỉ học tiếng Trung chất lượng ở Hà Nội và là nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội nhé.

Bình luận

Tin tức mới