LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG TRUNG
ĐĂNG KÝ ONLINE
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Lượt truy cập
  • 37
  • 357
  • 5,870,753

Bổ ngữ thời lượng

  05/05/2017

>> Bổ ngữ tình thái

Muốn nói chuẩn, nói đúng khi học tiếng Trung hay làm bài thi HSK, thì việc nắm chắc ngữ pháp là điều bắt buộc đối với những ai đã, đang và sẽ học tiếng Trung, hay các bạn đang ôn và thi HSK.

Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh (Trung tâm tiếng Trung BK) giới thiệu Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung.

Bổ ngữ số lượng (数量补语):

Bổ ngữ số lượng là thành phần đứng sau động từ, hình dung từ để nói rõ số lượng của động tác hoặc hình dung từ. Bổ ngữ số lượng chia thành 3 loại: bổ ngữ danh lượng, bổ ngữ động lượng và bổ ngữ thời lượng.

Bổ ngữ thời lượng (时量补语):

1. Khái niệm: Bổ ngữ thời lượng biểu thị thời gian kéo dài (thời đoạn) của động tác.

2.Cấu trúc:

                   CN + ĐT + (了) + BNTL                            (1)

                             我们在北京住了三十年了。

                             她们写了二十分钟。

                   CN + ĐT + TN + ĐT + (了)+ BNTL          (2)

                             我看电影看了两个钟头。

                             女儿做饭做了半个小时了。

→ Nếu tân ngữ là danh từ chỉ sự vật, phải lặp lại động từ sau tân ngữ.

→ Phó từ trạng ngữ đặt trước động từ lặp lại, trợ từ động thái “了” đặt sau động từ lặp lại.

                             他写作业已经写了半天了。

                   CN + ĐT + (了) + BNTL + (的) + TN        (3)

                             我看了两个钟头(的)电影。

                             女儿做了半个小时(的)饭了。

                             他已经写了半天(的)作业了。

→ Bổ ngữ thời lượng có thể đứng trước tân ngữ, giữa chúng có thể thêm “的”.

                   CN + ĐT + (了)+ TN + BNTL                   (4)

                             学生们等老师一会儿。

                             我们认识他三年了。

→ Nếu tân ngữ là đại từ hoặc danh từ chỉ người, bổ ngữ thời lượng đặt sau tân ngữ.

3. Chú ý:

* Trong câu có bổ ngữ thời lượng, có thể mang trợ từ động thái “了”, không thể mang “着”, “过”. Trợ từ động thái “了”, đặt ngay sau động từ.

* Một số động từ 来, 去, 在, 离开 nếu vừa mang tân ngữ và bổ ngữ thời lượng, không cần lặp lại động từ.

                             他来北京三年了。

                             下课十分钟了。

Buổi học tiếng Trung online với nội dung Bổ ngữ thời lượng trên website của Trung tâm tiếng Trung BK – nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội đến đây kết thúc.

Các bạn hãy duy trì việc học tiếng Trung online trên website của Trung tâm tiếng Trung BK nhé.

Bình luận

Tin tức mới